Để học tốt tiếng Anh ta cần nắm vững các loại từ trong tiếng Anh.Trạng từ là một thành phần quan trọng, quyết định cấu thành nên câu. Bài Trạng từ trong tiếng Anh sau đây sẽ giúp các bạn hiểu hơn về từ loại này để có thể làm tốt các bài tập trên lớp cũng như áp dụng tốt vào thực tiễn. Tại bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những lý thuyết có liên quan cũng như bài tập minh họa. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tại bài viết dưới đây để rõ hơn.
1. Trạng từ trong tiếng anh là gì?
1.1. Khái niệm
Xét về mặt định nghĩa thì trạng từ gọi là adverb là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay thậm chí là 1 trạng từ khác có trong câu. Trạng từ thường đứng ngay trước tính từ hoặc đứng bên cạnh mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy vào từng trường hợp mà trạng từ còn có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.
Khi so sánh với tính từ ta có thể thấy trạng từ rất đặc biệt ở chỗ: Nếu như tính từ đứng trước danh từ, thường bổ nghĩa cho danh từ thì trạng từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ.
Ví dụ như: + Beautiful car.
+ My girl sings beautifully.
1.2. Các loại trạng từ
Chính vì trạng từ có thể dùng để bổ nghĩa cho rất nhiều thứ nên sẽ có rất nhiều loại trạng từ khác nhau trong tiếng Anh. Dựa vào chức năng và công dụng của nó ta có thể chia trạng từ thành các loại như sau:
a. Trạng từ chỉ cách thức (manner)
Thường đứng ở cuối câu. Mô tả cách thức thực hiện hành động? Thông thường những trạng từ này trả lời cho câu hỏi “How”.
Ví dụ như: + Anna speaks Vietnamese very well.
+ I can play the piano well.
+ He plays basketball well.
b. Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Là những trạng từ thường được đặt ở đầu câu hoặc cuối câu nhằm nhấn mạnh 1 khoản thời gian nào đó trong câu. Thường dùng cho câu hỏi “When”.
Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp: Today, Recently, Tomorrow, Soon, Yesterday, Just,…
Ví dụ như: + Yesterday, I saw him hoặc là I saw him yesterday.
+ I will meet Jane tomorrow hoặc là Tomorrow, I will meet Jane.
c. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
Trạng từ chỉ tần suất có thể đứng ở 3 vị trí đó là: Trước động từ thường; Sau trợ động từ; Sau động từ To be. Miêu tả mức độ thường xuyên như thế nào của 1 hành động, giúp chúng ta hiểu được người ta thực hiện hành động đó nhiều ít, thường xuyên hay ra làm sao.Trạng từ chỉ tần suất dùng để trả lời cho câu hỏi “How often”
Ví dụ: + John is always busy.
+ My daughter never eats vegetable.
+ He has never been abroad.
d. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
Trạng từ chỉ nơi chốn chỉ có 1 vị trí đứng duy nhất đó là đứng ở cuối câu, sau động từ chính trong câu. Miêu tả 1 hành động diễn ra ở đâu, ở nơi nào,…Trạng từ chỉ nơi chốn dùng để trả lời cho câu hỏi “Where”
Một số trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp là: Everywhere, Somewhere, Around, Back, Upstair, Here, Away,…
Ví dụ như: The childrens are playing upstair.
e. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
Trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước một trạng từ khác hoặc một tính từ mà nó cần bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ cho chúng ta biết quy mô, mức độ thực hiện hành động như thế nào.
Một số trạng từ chỉ mức độ thường gặp là: Almost (gần như, hầu như), Too (quá), Quite (khá), Very (rất), Enough (đủ), Absolutely (tuyệt đối), Slightly (hơi), Rather (có phần), Extremely (vô cùng), Perfectly (hoàn toàn),…
Ví dụ như: + Jame speaks too fast.
+ An is very kind.
f. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Trạng từ chỉ số lượng đứng trước danh từ và sau động từ mà nó bổ nghĩa cho. Trạng từ chỉ số lượng dùng để miêu tả số lượng (ít hay nhiều, một, hai … lần…)
Một số trạng từ chỉ số lượng thường gặp là: must, a few, a little, less, …
Ví dụ như: There are too many high tower.
g. Trạng từ nghi vấn (Questions)
Trạng từ nghi vấn là những trạng từ dùng để hỏi, trong câu có các từ để hòi như là: How, When, Why, Where, What. Trạng từ của câu nghi vấn sẽ đứng đầu câu.
Ví dụ: + When will Jame and Mike come?
+ Why didn’t you call me back?
h. Trạng từ quan hệ (Relation)
Trạng từ này diễn tả địa điểm (Where), lí do (Why), thời gian (When) dùng để nối hai mệnh đề trong câu. Loại trạng từ này có vị trí đứng là giữa hai mệnh đề cần được nối với nhau.
Ví dụ: I don’t know why Jin is crying.
1. 3. Cách thành lập trạng từ
Một số trạng từ trong tiếng Anh được hình thành bằng tính từ kết hợp với đuôi ly, loại trạng từ này thường rơi vào trạng từ chỉ cách thức:
Easy – easily
Kind – kindly
Bad – badly
Quick – quickly
Ví dụ như: Jim treats everyone kindly.
Lưu ý: Các trạng từ dễ bị nhầm lẫn với nghĩa của tính từ
ADJ | ADV |
Late (muộn) | Lately (gần đây) |
Hard (chăm chỉ) | Hardly (hầu như không) |
High (cao) | Highly (cực kì là, rất là) |
Fair (công bằng) | Fairly (khá là) |
Near (gần) | Nearly (gần như) |
Close (gần gủi) | Closely (một cách sát sao, tỉ mỉ) |
2. Vị trí đứng của trạng từ
2.1. Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường và đứng sau động từ “Be”
Always | V |
Usually | |
Often | |
Frequently | |
Sometimes | |
Seldom/Rarely | |
Never |
Ví dụ như: + We usually get up early.
+ Jim and Jame often get up at 5am.
Be | Always |
Usually | |
Often | |
Frequently | |
Sometimes | |
Seldom/Rarely | |
Never |
Ví dụ như: + Jim is always complaining about the weather.
+ Lan is very nice
2.2. Trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ thường 
Ví dụ như: + Jonh has never played basketball.
+ Money does usually bring happiness.
2.3. Sau các động từ liên kết và trước tính từ
Feel | Trạng từ | Tính từ |
Look | ||
Become | ||
Be | ||
Seem |
Ví dụ như: + Anna looked extremely happy.
+ If you read a lot of book, you will become very intelligent.
2.4. Đứng trước bổ sung cho tính từ trong cụm danh từ 
Ví dụ như: + Today is a slightly cold day.
+ The film has an extremely sad ending.
2.5. Đứng sau “too” trong cấu trúc: V + too + adv
Ví dụ như: + Sim ran too quickly.
+ Kane performed too poorly in the contest.
2.6. Đứng trước “enough” trong cấu trúc: V + adv + enough 
Ví dụ như: Ken didn’t run quickly enough to win the race.
2.7. Dùng trong cấu trúc “so…that” 
Ví dụ như: Kem drove so fast that he caused an accident.
3. Bài tập phân biệt trạng từ trong tiếng anh
3.1. Bài 1
Gạch chân trạng từ
Keni wanted to go there immediately.
Jun and Jum got up very early.
Jonh is well spoken of
Lang and Yang always begin to work at 7 a.m.
Kemi works hard all day.
3.2.Bài 2
Chọn trạng từ chỉ tần suất và trạng từ chỉ nơi chốn để điền vào câu
Linda has read that book. (already).
The book name is interesting (extremely).
They haven’t been there (before).
Trinh is on time (seldom).
Jimy went (at 7 o’clock, to work).
3.3. Bài 3
Chuyển đổi từ tính từ thành trạng từ sao cho phù hợp
Linh is careful. She drives____________.
Jam is slow. He walks____________.
Cam is a bad writer. She writes____________.
Jimi is a nice guitar player. She plays the guitar____________.
Kem is a good painter. She paints____________.
Đây chính là toàn bộ thông tin cơ bản về bài Trạng từ trong tiếng Anh, các bạn có thể tham khảo và rèn luyện thêm tại nhà để có thể hoàn thành tốt bài học này cũng như đạt được kết quả cao trong những bài kiểm tra sắp tới.
Ngoài ra, các bạn hãy tham khảo các bài viết khác của Kiến Guru để cập những bài học thú vị!
Hãy để Kiến Guru đồng hành cùng các bạn trên con đường chinh phục tri thức!