Dao động cơ học là một chủ đề khá quen thuộc trong chương trình Vật lý THPT. Vì vậy hôm nay Kiến Guru xin gửi đến các bạn đọc tổng hợp một số câu trắc nghiệm lý thuyết về chủ đề này. Bài viết vừa tổng hợp các loại dao động: dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, dao động điều hòa và dao động duy trì, vừa đưa ra đáp án để các bạn ôn tập các kiến thức liên quan theo cấp độ từ dễ đến khó. Cùng nhau thử sức nhé:

I. Trắc nghiệm lý thuyết dao động cơ học.
Bài 1: Phát biểu về cộng hưởng cơ nào là đúng?
A. Xảy ra trong trường hợp ta áp dụng một ngoại lực có độ lớn không đổi lên vật đó.
B. Được sử dụng để làm ra đồng hồ quả lắc.
C. Mặt lợi là làm tăng biên độ, còn mặt hại là khiến tần số dao động bị thay đổi.
D. Chỉ xảy ra trong trường hợp dao động cưỡng bức.
Bài 2: Chọn phát biểu hợp lý: Dao động:
A. cưỡng bức dao động với tần số bằng đúng tần số riêng.
B. duy trì có tần số khác với tần số riêng của dao động hiện tại của vật.
C. duy trì có biên độ bằng biên độ vật khi vật đó đang thực hiện dao động tự do.
D. duy trì và dao động cưỡng bức đều có tần số dao động bằng với tần số riêng của hệ.
Bài 3: Đặc điểm của dao động tắt dần trên con lắc đơn:
A. Cơ năng giảm dần theo thời gian.
B. Khi ở vị trí cân bằng, động năng luôn không đổi.
C. Biên độ là hằng số.
D. Cơ năng của dao động không thay đổi theo thời gian.
Bài 4: Tìm phát biểu sai dưới đây trong trường hợp đang xem xét hiện tượng cộng hưởng?
A. Tần số dao động bằng tần số ngoại lực cưỡng bức.
B. Khi xuất hiện cộng hưởng, dao động không được xem là dao động điều hòa.
C. Biên độ dao động lớn khi lực cản môi trường nhỏ.
D. Khi xuất hiện cộng hưởng, lúc này dao động của hệ xem là dao động điều hòa.
Bài 5: Nhận xét nào đúng khi nói về dao động tắt dần?
A. Có tần số, biên độ giảm dần theo thời gian.
B. Môi trường càng nhớt đồng nghĩa với việc dao động tắt dần càng nhanh.
C. Có năng lượng dao động luôn giữ nguyên theo thời gian.
D. Biên độ là hằng số nhưng tốc độ thì giảm dần.
Bài 6: Chọn đáp án sai khi nói về dao động duy trì.
A. Chu kỳ dao động bằng chu kỳ dao động riêng của hệ.
B. Năng lượng bổ sung cho hệ đúng bằng phần năng lượng mất đi ở mỗi chu kỳ.
C. Tần số dao động độc lập với năng lượng cung cấp cho hệ.
D. Biên độ dao động lớn hay nhỏ dựa vào năng lượng cung cấp cho hệ trong mỗi chu kỳ.
Bài 7: Chọn câu sai?
A. Dao động tắt dần xảy ra khi biên độ dao động giảm dần theo thời gian.
B. Dao động cưỡng bức có tần số dao động bằng với tần số ngoại lực cưỡng bức.
C. Dao động duy trì có tần số phụ thuộc vào năng lượng cung cấp cho hệ dao động.
D. Lực cản của môi trường ảnh hưởng tới biên độ cộng hưởng.
Bài 8: Hiện tượng cộng hưởng thể hiện càng rõ nét khi
A. Biên độ của lực cưỡng bức lớn.
B. Độ nhớt của môi trường càng lớn.
C. Tần số lực cưỡng bức lớn.
D. Lực cản ma sát của môi trường là nhỏ.
Bài 9: Để duy trì dao động cho một cơ hệ ta phải
A. làm nhẵn, bôi trơn để giảm ma sát.
B. Tác dụng vào nó một ngoại lực không đổi theo thời gian.
C. Tác dụng lên hệ một ngoại lực tuần hoàn.
D. Cho hệ dao động với biên độ nhỏ để giảm ma sát.
Bài 10: Chọn câu sai khi nói về dao động cưỡng bức
A. Tần số của ngoại lực cưỡng bức là tần số dao động.
B. Biên độ dao động phụ thuộc vào tần số của ngoại lực.
C. Quy luật dao động biến đổi theo hàm cos của thời gian.
D. Tần số ngoại lực tăng thì biên độ dao động tăng.
Bài 11: Để duy trì dao động một hệ mà không làm thay đổi chu kì riêng của nó, cần phải:
A. Áp dụng một ngoại lực không thay đổi theo thời gian lên hệ.
B. Ap dụng một ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian lên hệ.
C. Làm giảm ma sát của hệ với môi trường bằng bôi trơn, đánh bóng.
D. Tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong một phần của từng chu kì.
Bài 12: Sau khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng nếu
A. Độ lớn lực ma sát tăng thì biên độ tăng.
B. Độ lớn lực ma sát giảm thì biên độ giảm.
C. Giảm độ lớn lực ma sát thì chu kì tăng.
D. Giảm độ lớn lực ma sát thì tần số tăng.
Bài 13: Chọn câu sai:
A. Trong sự tự dao động, hệ tự điều khiển sự bù đắp năng lượng từ từ cho con lắc.
B. Trong sự tự dao động, dao động duy trì theo tần số riêng của hệ.
C. Trong dao động cưỡng bức, biên độ phụ thuộc vào hiệu số tần số cưỡng bức và tần số riêng.
D. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc cường độ của ngoại lực.
Bài 14: Khi nói về dao động duy trì, câu nào đúng?
A. Dao động duy trì xem là dao động tắt dần và được kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn.
B. Dao động duy trì xem là dao động tắt dần trong trường hợp lực cản của môi trường đối với vật dao động được bỏ qua.
C. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà một ngoại lực được tác dụng vào vật dao động cùng chiều với chiều chuyển động trong một phần ở từng chu kỳ.
D. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà một ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian được tác dụng vào vật dao động.
Bài 15: Câu không đúng là câu nào?
A. Dao động điều hoà có li độ được mô tả theo quy luật sin của thời gian.
B. Khi vật nặng của con lắc lò xo đi từ vị trí biên đến vị trí cân bằng thì vectơ vận tốc và vectơ gia tốc luôn luôn cùng chiều.
C. Trong dao động cưỡng bức, biên độ không phụ thuộc vào lực cản của môi trường.
D. Dao động tự do là dao động có tần số chỉ phụ thuộc đặc tính của hệ, không phụ thuộc các yếu tố bên ngoài.
Bài 16: Chọn nói sai khi nói về dao động:
A. Dao động của cây khi có gió thổi là dao động cưỡng bức.
B. Dao động của đồng hồ quả lắc là dao động duy trì.
C. Dao động của pittông trong xilanh của xe máy khi động cơ hoạt động là dao động điều hoà.
D. Dao động của con lắc đơn khi bỏ qua ma sát và lực cản môi trường luôn là dao động điều hoà.
Bài 17: Một vật dao động riêng với tần số là f = 10Hz. Nếu tác dụng vào vật ngoại lực có tần số f1 = 5Hz thì biên độ là A1. Nếu tác dụng vào vật ngoại lực có tần số biến đổi là f2 = 8Hz và cùng giá trị biên độ với ngoại lực thứ nhất thì vật dao động với biên độ A2 (mọi điều kiện khác không đổi). Tìm phát biểu đúng?
A. A1 > A2.
B. A1 < A2.
C. A1 = A2.
D. Không kết luận được.
Bài 18: Con lắc lò xo gồm vật nặng 100 g và lò xo nhẹ độ cứng 40 N/m. Tác dụng vào vật một ngoại lực tuần hoàn biên độ F0 và tần số f1 = 4 Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 và tăng tần số ngoại lực đến giá trị f2 = 5 Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A2. Như vậy:
A. A2 > A1.
B. A2 = A1.
C. A2 < A1.
D. A1 ≤ A2.
Bài 19: Nói về dao động của con lắc lò xo thì phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực tuần hoàn.
B. Tần số dao động riêng chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ
C. Lực cản của môi trường là nguyên nhân làm cho dao động tắt dần.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực tuần hoàn.
Bài 20: Dao động của một hệ được bổ sung năng lượng cho hệ đúng bằng năng lượng mà nó đã mất đi là
A. dao động duy trì.
B. dao động tự do.
C. dao động tuần hoàn.
D. dao động cưỡng bức.
II. Lời giải trắc nghiệm dao động cơ học.
Bài 1:
Hiện tượng cộng hưởng do dao động cưỡng bức gây ra, là trạng thái biên độ dao động cưỡng bức đạt đến cực đại trong trường hợp tần số dao động cưỡng bức bằng với tần số riêng của hệ.
Chọn D.
Bài 2:
Dao động cưỡng bức được tạo ra khi tác dụng lên hệ một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Và nếu tần số của ngoại lực bằng với tần số riêng của hệ, thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
Dao động duy trì được tạo ra khi tao tác dụng lên hệ một năng lượng bù đúng vào phần đã mất đi. Tức là vật vẫn dao động với đúng biên độ như cũ.
Như vậy, câu A thiếu, câu B và D đều sai. Chọn C.
Bài 3:
Dao động tắt dần là một dao động mà biên độ giảm dần do tác dụng của lực ma sát tác dụng lên hệ. Ma sát càng lớn đồng nghĩa với việc năng lượng của dao động mất dần càng nhanh, biên độ càng nhỏ vì vậy dao động tắt dần càng nhanh.
Dao động tắt dần không được xem là dao động điều hòa vì có biên độ thay đổi nhỏ dần.
Độ nhớt của môi trường càng lớn, dao động tắt dần càng nhanh.
Chọn A.
Bài 4:
Chọn câu B.
Bài 5:
Chọn câu B – dựa theo lý thuyết đã phát biểu ở bài 3
Bài 6:
Biên độ dao động duy trì là độc lập với năng lượng cung cấp. Chọn D.
Bài 7:
Chú ý khi dao động duy trì, dao động vốn dĩ của hệ là không đổi, ta chỉ cung cấp năng lượng để bù lại năng lượng đã mất mà thôi. Tần số độc lập với năng lượng cung cấp.
Chọn C.
Bài 8:
Lực cản nhỏ thì dễ quan sát. Chọn D.
Bài 9:
Chọn C.
Bài 10:
Điều kiện xảy ra cộng hưởng là tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
Chọn D.
Bài 11:
Chú ý khi cung cấp năng lượng cho dao động duy trì, cần tác dụng lực cùng chiều chuyển động.
Chọn D.
Bài 12:
Chọn B.
Bài 13:
ChỌn D.
Bài 14:
Năng lượng mất đi sẽ được bù lại ở mỗi chu kì, vì vậy mà dao động được duy trì.
Chọn C.
Bài 15:
Chọn C vì biên độ cưỡng bức phụ thuộc một phần vào ma sát.
Bài 16:
Điều kiện con lắc đơn dao động điều hòa là góc α≪1rad
Chọn D
Bài 17:
Chú ý: độ lệch giữa hai tần số càng lớn thì biên độ dao động cưỡng bức càng nhỏ.
Chọn B.
Bài 18:
Chọn C
Bài 19:
Chọn D
Bài 20:
Chọn A
Như vậy trên đây là đề và đáp án 20 câu lý thuyết về dao động cơ học mà Kiến Guru muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng qua bài viết các bạn sẽ củng cố được kiến thức cho mình. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác trên trang của Kiến Guru để học thêm nhiều lý thuyết bổ ích. Chúc các bạn học tập tốt.