Toán lớp 3 trang 167 – Hướng dẫn tổng hợp lý thuyết và giải bài tập

bài toán lớp 3 trang 167 này chúng ta không có các kiến thức mới cần phải học, tuy nhiên để làm được các bài luyện tập 1, 2, 3 và một số bài khác chúng ta cần phải ôn luyện lại bảng cửu chương nhân, chia, thứ tự thực hiện các phép toán như thế nào, chúng ta cùng đi vào ôn lại lý thuyết và thực hiện giải các bài tập.

1. Tổng hợp kiến thức lý thuyết cần nhớ lại

Kiến thức về bảng cửu chương chia 3, chia 4 trong bài 1; chia 3 và chia 7 trong bài 2; chia 4, chia 2, chia 6, nhân 2 ở trong bài tập 3.

Lưu ý: Ở trong một phép tính chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ra thực hiện tính từ trái qua phải.

Nếu trong một bài toán có cả phép cộng, trừ, nhân và chia thì ta thực hiện theo quy tắc nhân, chia trước cộng, trừ sau ( kết hợp quy tắc tính từ trái qua phải với trường hợp có nhiều phép tính nhân, chia, cộng, trừ)

Nếu trong một phép toán có dấu ngoặc ( ) thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau ( kết hợp cùng hai quy tắc đã được nêu ở trên).

2. Giải bài tập luyện tập lớp 3 trang 167

Bài 1

word image 20432 2

Bài luyện tập 1

Hướng dẫn giải chi tiết:

  • Trước tiên chúng ta phải tìm xem người đó đi mất bao nhiêu phút để được quãng đường 1km ( 12 : 3 = ? )
  • Tiếp theo ta tính người đó trong 28 phút đi được quãng đường bao nhiêu km ( 28 : số thời gian vừa được tính khi đi được 1 km )

Tóm tắt:

Mất bao nhiêu phút đi 1km = ?

28 phút = ? km.

Bài giải

1 km người đi xe đạp mất số phút là:

12 : 3 = 4 ( phút )

Với thời gian 28 phút người đó đi được quãng đường dài là:

28 : 4 = 7 ( km )

Đáp số: 7 km.

Nhận xét: các đơn vị đo thời gian, đơn vị đo quãng đường đã được đưa về làm một, không cần thực hiện quy đổi.

Bài 2 trang 167 toán số lớp 3

word image 20432 3

Tính số túi cần đựng 15 kg gạo

Hướng dẫn làm bài:

  • Trước tiên ta cần tính xem 1 túi thì đựng được bao nhiêu kg gạo ?
  • Tiếp theo tìm xem phải cần bao nhiêu túi mới có thể đựng được 15 kg gạo ?

Tóm tắt bài giải:

1 túi = ? kg gạo

15 kg = ? túi đựng

Bài giải

Một túi đựng ta có thể chứa số kg gạo là:

21 : 7 = 3 ( kg)

Với 15 kg gạo ta cần số túi đựng sao cho đều ở mỗi túi là:

15 : 3 = 5 ( Túi )

Đáp số: 5 túi

Vậy chúng ta cần 5 túi đựng để chưa đều 15 kg gạo.

Bài 3

word image 20432 4

Điền dấu thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải chi tiết:

Đặt các phép tính dấu x hoặc : vào các ô trống để kết quả cuối cùng sao cho bằng kết quả đã được cho trước. Hãy thay đổi dấu x hoặc : ở mỗi ô nếu kết quả chưa được chính xác.

Nhận xét: Vì chỉ cần điền các dấu x hoặc : lên ô trống, ta sẽ thực hiện quy tắc tính toán từ trái qua phải.

Lưu ý: x là dấu nhân, : là dấu của phép chia.

Câu a

Ta có 32, 4 và 2 với kết quả bằng 16, thay thế lần lượt các dấu vào ô trong để thử các kết quả.

Đầu tiên điền dấu x và x: 32 * 4 * 2, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải, có 32 * 4 = 128, lấy 128 nhân cho 2 được 156. 156 lớn hơn 16, suy ra kết quả này sai.

Phép chia, chia: 32 : 4 : 2, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải, có 32 : 4 = 8, lấy 8 chia cho 2 được 4, 4 nhỏ hơn 16, suy ra kết quả này sai.

Phép nhân/ chia: 32 * 4 : 2, thực hiện lần lượt từ trái qua phải, 32 nhân 4 được 128, ta lấy 128 chia cho 2 được kết quả là 64, vậy 64 lớn hơn 16, kết quả này sai.

Đảo ngược lại ta có phép chia trước nhân sau: 32 : 4 * 2, thực hiện tương tự từ trái qua phải như trên, có 32 chia 4 được 8, lấy 8 nhân cho 2 ta được kết quả là 16.

Vậy 16 = 16. Dấu cần điền vào ô trống ở đây lần lượt là : và x.

Ta có 32, 4 và 2 với kết quả là 4, thay thế lần lượt các dấu nhân và chia vào ô trống, được:

Phép nhân/ chia: 32 * 4 : 2, thực hiện lần lượt từ trái qua phải, 32 nhân 4 được 128, ta lấy 128 chia cho 2 được kết quả là 64, vậy 64 lớn hơn 16, kết quả này sai.

Đảo ngược lại ta có phép chia trước nhân sau: 32 : 4 * 2, thực hiện tương tự từ trái qua phải như trên, có 32 chia 4 được 8, lấy 8 nhân cho 2 ta được kết quả là 16.

Đầu tiên điền dấu x và x: 32 * 4 * 2, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải, có 32 * 4 = 128, lấy 128 nhân cho 2 được 156. 156 lớn hơn 16, suy ra kết quả này sai.

Phép chia, chia: 32 : 4 : 2, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải, có 32 : 4 = 8, lấy 8 chia cho 2 được 4, 4 = 4, suy ra kết quả này đúng.

Vậy phép cần điền ở đây là phép chia ( hai dấu : ).

Câu b,

Ta có lần lượt các số 24, 6 và 2 với kết quả được 2. Lần lượt thử các phép tính vào ô trống, ta được:

Điền dấu x và x: 24 * 6 * 2, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải, có 24 * 6 = 144, lấy 144 nhân cho 2 được 288. 288 lớn hơn 2, suy ra kết quả này sai.

Phép chia, chia: 24 : 6 : 2, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải, có 24 : 6 = 4, lấy 4 chia cho 2 được 2. 2 = 2, suy ra kết quả này đúng.

Phép nhân/ chia: 24 * 6 : 2, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải, có 24 * 6 = 144, lấy 144 chia cho 2 được 72. 72 lớn hơn 2, suy ra kết quả này sai.

Đảo ngược lại ta có phép chia trước nhân sau: 24 : 6 * 2, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải, có 24 : 6 = 4, lấy 4 nhân cho 2 được 8. 8 lớn hơn 2, suy ra kết quả này sai.

Vậy hai dấu cần điền ở đây là : và : .

Ta có lần lượt các số 24, 6 và 2 với kết quả được 8. Lần lượt thử các phép tính vào ô trống, ta được:

Điền dấu x và x: 24 * 6 * 2, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải, có 24 * 6 = 144, lấy 144 nhân cho 2 được 288. 288 lớn hơn 2, suy ra kết quả này sai.

Phép chia, chia: 24 : 6 : 2, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải, có 24 : 6 = 4, lấy 4 chia cho 2 được 2. 2 = 2, suy ra kết quả này sai.

Phép nhân/ chia: 24 * 6 : 2, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải, có 24 * 6 = 144, lấy 144 chia cho 2 được 72. 72 lớn hơn 2, suy ra kết quả này sai.

Đảo ngược lại ta có phép chia trước nhân sau: 24 : 6 * 2, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải, có 24 : 6 = 4, lấy 4 nhân cho 2 được 8. 8 lớn hơn 2, suy ra kết quả này đúng.

Vậy hai ô trống ở đây cần điền các dấu lần lượt là x và : .

Đây là cách giải sơ cấp chi tiết cho một bài giải điền vào ô trống khi chúng ta không biết được cách làm nhanh. Với các bạn đã nắm được kiến thức, có thể dễ dàng nhận ra được nên điền dấu x hay : vào ô trống mà không cần thực hiện nhiều lần tính như trên.

=>> Xem thêm nội dung liên quan: Toán lớp 3 trang 166

Kết luận: Trên đây là các bài toán luyện tập hết sức đơn giản và phổ biến, nhưng yêu cầu các bạn học sinh phải nắm chắc kiến thức các phép toán, các quy tắc tính toán, luyện tập thật nhiều để đầu nhanh “ nảy số” với các bài toán này tránh cho việc làm nhiều bước sẽ mất nhiều thời gian, một cách giải nhanh cũng cho thấy được sự tư duy của đầu óc, điểm số của bạn sẽ được cân nhắc hơn.

Đăng kí ngay tại đây =>> Kiến Guru<<= để nhận khóa học chất lượng giúp trẻ phát triển tư duy trong học tập tốt hơn

 

Xem thêm:
Hướng dẫn ôn luyện đề thi toán lớp 3 học kì 1
Cùng em học tiếng việt lớp 3 tập 1 – Hướng dẫn giải bài tập – Ngắn gọn và Dễ hiểu

99 lượt thích

chi tiet bai viet

Tin bài liên quan

Tin tức có thể bạn quan tâm:

Nhẹ nhàng chạm mốc 8+ môn Toán

+ Dành cho lớp 12 – 2k5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ

NHẸ NHÀNG CHẠM MỐC 8+ MÔN TOÁN

+ Dành cho lớp 12 – 2K5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ