Các bạn học sinh đang cần hoàn thiện bài tập tại nhà và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Chính vì lẽ đó, chúng tôi xin được cung cấp đến các bạn bài tính từ sở hữu trong tiếng anh. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ ôn tập cho các bạn một số lý thuyết và ví dụ minh họa, đặc biệt là các trường hợp và bài tập của tính từ sở hữu trong tiếng anh. Mời các bạn cùng theo dõi dưới bài viết này của chúng tôi nhé.
1. Tính từ sở hữu trong tiếng anh là như thế nào?
1.1. Ta có khái niệm tính từ sở hữu trong tiếng anh như sau:
Đây một thành phần ngữ pháp của câu nó chỉ chỉ sự sở hữu, nó thường đứng trước danh từ và có chức năng bổ nghĩa cho các danh từ đi sau nó, giúp cho người đọc hoặc người nghe có thể xác định được danh từ đó có thể thuộc về một vật hoặc một người đó. Ví dụ như sau:
- My phone is red.
- The yellow car is my car.
- I broke my arm.
1.2. Các cấu trúc câu với tính từ sở hữu trong tiếng anh
Trong tiếng anh,ta có vị trí của tính từ sở hữu là thường đứng trước 1 danh từ để chỉ sự sở hữu của nó.
Cấu trúc như sau: Tính từ sở hữu + danh từ
Ví dụ:
- This is my phone (Đây là điện thoại của tôi).
- Her grandmother is very beautiful ( Bà ngoại của cô ấy rất đẹp).
- Our phone is very modern (Điện thoại của chúng ta rất hiện đại).
- My motorbike is very cheap (Xe máy của tôi rất rẻ)
2. Các trường hợp của tính từ sở hữu trong tiếng anh
2.1. Ta sử dụng tính từ với các bộ phận trên cơ thể con người
Ta có thể sử dụng các tính từ sở hữu trong các trường hợp khi nói về các bộ phận cơ thể của con người như ví dụ dưới đây:
My head hurts very much. (Đầu của tôi đau rất nhiều).
He broke his leg. (Chân của anh ấy bị gãy).
My hand was stung by a ant. ( Tay của tôi bị kiến đốt)
My nails needs to taken care of. (Móng của tôi cần phải được chăm sóc).
2.2. Các tính từ sở hữu đứng trước danh từ mà nó sở hữu (danh từ không có mạo từ: a, an, the đi theo)
Ta có đối với những danh từ mà nó không có các mạo từ là a, an, the đi theo trong câu thì các tính từ sở hữu sẽ đứng trước các danh từ này như sau đây:
His car is pink. ( Xe của anh ấy màu hồng)
My book is a romantic book. (Quyển sách của tôi là một cuốn tiểu thuyết lãng mạng)
My house is on a hill (Nhà của tôi nằm trên một quả đồi)
Her name is Tien (Tên của anh ấy là Tien).
2.3. Các tính từ sở hữu chỉ người hoặc vật “ thuộc về” nó
Ta có đối với khái niệm “thuộc về” nó là chỉ những vật bị sở hữu. Ví dụ như sau:
My phone, My home, Her bag….
Các vật bị sở hữu là phone, home, bag thuộc về tôi, cô ấy hay một ai đó.
My teacher, my sister, my friends, my father…. thì không có nghĩa là teacher, sister, father, friends thuộc về tôi.
2.4. Các tính từ sở hữu sẽ phụ thuộc vào đại từ nhân xưng chứ nó không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu
Ví dụ như sau:
He visited her mother last weekend.
( Anh ấy đã đi thăm mẹ của anh ấy vào cuối tuần trước)
He went play soccer with his friends last weekend.
( Anh ấy đi chơi bóng đá với bạn bè của anh ấy vào cuối tuần trước)
She played game with her brother
( Cô ấy chơi game với em trai của cô ấy)
She played tennis with her friends.
(Cô ấy chơi đá bóng với các bạn của cô ấy)
Từ các ví dụ trên thì ta có thể thấy các tính từ sở hữu không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu mà nó phụ thuộc vào đại từ nhân xưng.
2.5. Các tính từ sở hữu được thay thế bằng mạo từ “the” trong các câu thành ngữ
Khi ta giao tiếp người bản xứ thì thường sử dụng các câu thành ngữ và ở trong các câu thành ngữ, các tính từ sở hữu hay được thay thế bằng mạo từ “the” và nhất là trong những câu thành ngữ chứa in.
Ví dụ như sau đây:
He has a hot in the head. (Anh ấy bị cảm)
I was shot in the leg. (Tôi bị cắn vào chân)
She got red in the eyes (Cô ấy bị đỏ mắt)
He took me by the arm. (Anh ấy nắm lấy tay tôi)
She ball struck her in the back (Quả bóng đập vào lưng cô ta)
3.Các bài tập về tính từ sở hữu trong tiếng anh như sau:
3.1. Bài 1 – Bài tập tính từ sở hữu
Đề bài: Bạn hãy chọn các tính từ sở hữu thích hợp để hoàn thành câu: my – your – her – his – its – our – their
1. He is happy with _________ job.
2. The children lost _________ way in the city.
3. Mai is showing _________ house to Susan.
4. I have a pet. _________ name is Ottoy.
5. There is a cockroach in _________ (we) bedroom.
6. Is that _________ (you) home ?
7. We bought _________ vegetable yesterday.
8. The dog is hungry. This is _________ food.
9. You are a boy and _________ name is Mamic.
10. I live in USA with _________ family.
Hướng dẫn giải:
Câu 1: His
Câu 2: Their
Câu 3: Her
Câu 4: My
Câu 5: Our
Câu 6: Your
Câu 7: Our
Câu 8: Its
Câu 9: His
Câu 10: My
3.2. Bài 2. Bài tập tính từ sở hữu
Đề bài: Bạn hãy thay thế đại từ nhân xưng bằng tính từ sở hữu thích hợp dưới đây:
1. Where is _________ (I) phone?
2. Here is (we) _________ father.
3. She goes to school with (she) _________ sister.
4. (They) _________ mother works in a car factory.
5. (You) _________ phone is very expensive.
6. (He) _________ favorite hobby is yoga.
7. (I) _________ husband and I want to go to USA.
8. We want to see (it) _________ museum.
9. Leyla likes (she) _________ cat!
10. (It) _________ name is Boddy.
Hướng dẫn giải:
Câu 1: my
Câu 2: our
Câu 3: her
Câu 4: their
Câu 5: your
Câu 6: his
Câu 7: my
Câu 8: its
Câu 9: her
Câu 10: its
3.3. Bài 3. Bài tập tính từ sở hữu:
Đề bài: Bạn hãy đọc email dưới đây và chọn từ thích hợp và điền vào chỗ trống dưới đây:
Dear Christian,
My name is Emile and I want to be _____ (1) e-pal. I’m eight years old and I’m from USA. My parents are doctors. I _____ (2) two brothers. They are students at the University of USA. Have ______ (3) got any sisters or brothers? In my free time, I go to the cinema with my sister or hang out with my friends. My best friend _____ (4) Semma. _______ (5) mother is from Vietnamese and her father is from Germany. Please write soon and tell _____ (6) all about you friends and family.
Best wishes,
Emile
Câu 1: A. yours B. your C. you
Câu 2: A. be B. can C. have got
Câu 3: A. you B. your C. yours
Câu 4: A. am B. is C. are
Câu 5: A. She B. Hers C. Her
Câu 6: A. I B. me C. my
Hướng dẫn giải:
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6: B
Trên đây là hướng dẫn giải bài tính từ sở hữu trong tiếng anh mà chúng tôi muốn gửi đến các bạn học sinh với hy vọng có thể giúp ích được cho các bạn củng cố về mặt kiến thức và áp dụng những kiến thức đó vào việc thực hành bằng cách làm các bài tập mà chúng tôi gửi đến các bạn, gửi đến quý vị phụ huynh để giúp quý vị giảng giải cho con em mình.
Bên cạnh đó, các bạn có thể tìm đọc thêm một số bài viết liên quan để làm phong phú thêm kiến thức ngữ pháp tiếng anh, chẳng hạn như trạng từ trong tiếng anh, trạng từ quan hệ,…
Kiến Guru hy vọng các bạn có thể hoàn thành tốt môn học này sau khi đọc hướng dẫn giải bài của chúng tôi.