Tiếng anh là một ngôn ngữ giao tiếp phổ biến trên thế giới, trong đó việc thông thạo các tính từ trong tiếng anh vô cùng quan trọng. Bài viết dưới đây về cách nhận biết tính từ trong tiếng anh sẽ giúp các bạn hình dung và hiểu rõ hơn về loại từ này. Mời các bạn học sinh cũng như các bạn đọc giả theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để nắm rõ hơn các thông tin chúng tôi cung cấp.
1. Tính từ trong tiếng Anh là gì?
Để tìm hiểu về loại từ này các bạn cần nắm vững kiến thức về khái niệm, phân loại cũng như cách nhận biết để có thể dễ dàng sử dụng.
1.1 Khái niệm về tính từ trong tiếng Anh
Tính từ trong tiếng anh được viết là Adjective và sẽ viết tắt là Adj. Tính từ là một dạng từ loại ở trong tiếng Anh, nó nhằm chỉ tính chất của sự vật hay sự việc, hiện tượng, bổ trợ cho danh từ khi cho biết thêm chi tiết về danh từ ấy cũng như làm hạn chế nghĩa áp dụng của danh từ ( tiếng Anh có những danh từ mang nhiều nghĩa)
Ví dụ: She is very interesting (Cô ấy rất thú vị)
1.2. Các loại tính từ
Ngữ pháp về dạng tính từ rất quan trọng, phức tạp, tính từ được chia thành 2 loại: tính từ mô tả và tính từ giới hạn:
1.2.1. Tính từ mô tả (descriptive adjectives) là những từ mô tả về kích thước, phẩm chất, màu sắc,… của sự vật, sự việc, con người.
Ví dụ: short, bad, bright,….
1.2.2. Tính tử chỉ sự giới hạn (limiting adjectives) là sự đặt giới hạn cho những từ được nó bổ nghĩa
a, Tính từ sở hữu (possessive adjectives) như:
My | Của tôi |
His | Của anh ấy |
Her | Của cô ấy |
Its | Của nó |
Their | Của họ |
Your | Của bạn |
Our | Của chúng tôi |
Ví dụ: My name is Thao
Note: Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau:
Ví dụ: This is my leg
b, Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives): this, there those, that
Ví dụ: That is my car.
c, Từ xác định ( determiners ) có thể đứng trước danh từ đếm được, không đến được, danh từ số ít, số nhiều, có chức năng như một tính từ, động từ theo sau có thể ở hình thức số ít hoặc hoặc số nhiều tuỳ loại.
Các từ xác định: Many (nhiều), both (cả hai), each ( mỗi), every ( mỗi), some (vài), either ( 1 trong 2), all ( tất cả), much ( nhiều), little ( ít), a few ( một vài, một ít), several ( vài), neither ( không có ai/ gì trong ai)
1.2.3. Phân từ dùng làm tính từ (participles functioning as adjectives). Đây là dạng xuất phát từ động từ nhưng khi chúng ta thêm đuôi ing/ed ở phía sau thì nó sẽ trở thành tính từ.
- Các tính từ có đuôi là ing chỉ tính chất công việc, sự việc
Ví dụ: I think his job is very interesting.
- Tính từ có đuôi là ed biết trạng thái, tâm trạng của một người
Ví dụ: she is bored
1.2.4. Danh từ dùng như tính từ (Nouns functioning as adjectives) dùng để bổ sung nghĩa cho danh từ.
Các danh từ có chức năng như tính từ này luôn được chia dưới dạng số ít ngay cả khi chúng bổ trợ cho danh từ số nhiều. Giữa số và danh từ sẽ luôn có dấu gạch ngang.
Ví dụ: This student wrote a five-page report.
2. Dấu hiệu để nhận biết được tính từ trong tiếng anh
2.1. Vị trí đứng trước danh từ
Ex: He is a famous business woman. (Anh ấy là một doanh nhân nổi tiếng.)
2.2. Vị trí đứng sau TO BE
Ex: She is friendly. (Cô gái ấy thân thiện.)
2.3. Vị trí ở sau động từ chỉ cảm xúc
Một số động từ chỉ cảm xúc mà chúng ta thường dùng như là: feel, look, sound, smell, become, get , turn, hear, seem.
2.4. Vị trí ở sau những đại từ bất định
Các đại từ bất định thường gặp đó là: something, someone, anyone anything, everyone, everything, everybody, nobody, nothing.
2.5. Các tính từ thường sẽ có đuôi là các hậu tố như sau:
- Tận cùng chính là “able”: capable, comparable, comfortable, considerable
- Tận cùng chính là “ible”: possible, responsible, flexible
- Tận cùng chính là “ous”: humorous, notorious, dangerous, poisonous
- Tận cùng chính là “ive”: attractive, decisive
- Tận cùng chính là “ ent”: dependent, confident, different
- Tận cùng chính là “ful”: harmful, careful, beautiful
- Tận cùng chính là “less”: careless, harmless
- Tận cùng chính là “ ant”: important
- Tận cùng chính là “ic”: specific, economic, toxic
- Tận cùng chính là “y”: muddy (đầy bùn), rainy, sunny, windy…
- Tận cùng chính là “al”: economical (tiết kiệm), physical, historical, …
- Tận cùng chính là “ing”: interesting, moving = touching (cảm động), exciting
- Tận cùng chính là “ed”: excited, interested, tired, surprised…
3. Bài tập ứng dụng nhận biết tính từ trong tiếng anh
3.1. Bài tập 1
Cho dạng đúng của các từ ở trong ngoặc sau đây để tạo thành câu có nghĩa
1. I hate being around Binh Yen, she is __________________. (friendly)
2. The stock market crash of 2000 left my great grandfather___________________. (penny)
3. I have a class at 9:00 a.m. but I am always________________. (sleep)
4. I think we should try another plan. That strategy seems way too________________. (risk)
5. When you work at a textile factory, you have to be extremely _________________. (care)
6. I had to take four months off when I was pregnant, but my boss has been very ____________. (understand)
Hướng dẫn giải:
1. unfriendly
2. penniless
3. sleepy
4. risky
5. careful
6. understanding
3.2. Bài tập 2
Chọn đáp án đúng nhất dưới đây
1. It isn’t quite_________that he will be present at the exhibition.
A. right
B. exact
C. certain
D. formal
2. As there was a _____________ cut in the hospital, the nurse had to call off the operation.
A.power
B. powering
C. powder
D. powerful
3. Could you please_________an appointment for me to see Mr. Hoang?
A. manage
B. arrange
C. take
D. have
4. The police_________her for helping the thief to escape.
A. caught
B. searched
C. brought
D. arrested
5. When Jin_________in London, she went to see the Houses of Parliament.
A. came
B. reached
C. arrived
D. got
6. I read an interesting _________in a newspaper about industry today.
A. article
B. advertisement
C. composition
D. explanation
7. Students are expected to _________their classes continuously.
A. assist
B. frequent
C. attend
D. present
8. Before you sign anything important contract, pay careful _________to all the conditions.
A.notice
B. attention
C. regards
D. reference
9. In the central region the dry season is long and severe, and the _________annual rainfall is only about 90 cm.
A. refreshing
B. general
C. average
D. greatest
10. As soon as the children were_________, their mother got them out of the crib and into the bathroom.
A. woke
B. wake
C. awake
D. waken
Hướng dẫn giải:
1. C | 2. A | 3. B | 4. D | 5. C | 6. A | 7. C | 8. B | 9. C | 10. C |
3.3. Bài tập 3
Điền tính từ trái nghĩa với các từ cho trước
Tính từ | Tính từ trái nghĩa | Tính từ | Tính từ trái nghĩa |
Old | Intelligent | ||
Fun | Strong | ||
Cold | Suspicious | ||
Soft | Lucky | ||
Long | Popular | ||
Heavy | Dangerous | ||
Clean | Tiny | ||
Ugly | Brave | ||
Cheap | Ancient | ||
Tame | Thin |
Hướng dẫn giải:
Tính từ | Tính từ trái nghĩa | Tính từ | Tính từ trái nghĩa |
Old | Young | Intelligent | Stupid |
Fun | Boring/Bored | Strong | Weak |
Cold | Hot | Suspicious | Sure |
Soft | Hard | Lucky | Unlucky |
Long | Short | Popular | Rare |
Heavy | Light | Dangerous | Safe |
Clean | Dirty | Tiny | Huge |
Ugly | Beautiful | Brave | Afraid |
Cheap | Expensive | Ancient | Modern |
Tame | Wild | Thin | Thick |
Tiếng anh hiện nay đã rất phổ biến và việc thông thạo ngôn ngữ này là điều cần thiết. Trên đây là cách nhận biết tính từ trong tiếng anh, các bạn học sinh cũng như đọc giả cần phải nắm vững kiến thức phần này cũng như thường xuyên áp dụng để có thể nhớ lâu hơn. Hy vọng bài viết trên có thể hỗ trợ các bạn trong quá trình học tập và sẽ giúp bạn đạt kết quả cao.
Kiến Guru chúc các bạn đạt nhiều điểm số cao!