Phân số và phép chia số tự nhiên nằm trong chương trình toán lớp 4. Đây là kiến thức quan trọng cũng như khiến nhiều em học sinh nhầm lẫn. Muốn củng cố thêm kỹ năng về nội dung này các em hãy dành thời gian đọc ngay bài viết dưới đây.
1. Kiến thức về phân số và phép chia số tự nhiên
Khi học bài phân số và phép chia số tự nhiên các em cần biết được thương của phép chia một số tự nhiên khác 0. Bên cạnh đó, mỗi cá nhân phải viết thành một phân số, bước đầu biết so sánh phân số với 1. Dưới đây là những kiến thức quan trọng chúng ta cần đặc biệt lưu tâm.
1.1. Phân số và phép chia số tự nhiên
Phân số và phép chia số tự nhiên được chia ra làm nhiều trường hợp khác nhau. Muốn hiểu rõ về điều này ta sẽ đi xét những ví dụ sau:
- Có 10 chiếc kẹo chia đều cho 5 người sẽ được: 10: 5 = 2 (cái kẹo).
- Có 3 cái bánh tiến hành chia đều có 4 người. Hỏi rằng mỗi bạn sẽ được bao nhiêu phần của cái bánh?
+ Trong trường hợp này ta phải thực hiện phép chia là 3:4. Nhưng 3 không thể chia hết cho 4 nên ta chia cái bánh bằng 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi người một phần. Tức là mỗi người sẽ được ¼ cái bánh.
+ Với 3 lần chưa như thế mỗi em được ba phần tức là ¾ cái bánh.
+ Như vậy, ta viết được 3: 4 = ¾.
Nhận xét: Ta thấy thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (điều kiện khác 0) có thể viết thành một phân số. Theo đó, tử số là số bị chia và mẫu số chính là số chia.
1.2. Phân số >1; =1 và <1
Muốn hiểu được phân số lớn hơn, bằng và nhỏ hơn 1 chúng ta sẽ đi xét những ví dụ sau. Thông qua đó các em sẽ nắm rõ kiến thức cũng như đưa ra lời giải nhanh chóng cho các bài tập:
a. Ví dụ1
Ta có 2 quả táo, chia quả táo thành 4 phần bằng nhau. Trong đó, An ăn 1 quả táo và ¼ quả lê. Yêu cầu viết phân số chỉ số phần quả táo An đã ăn.
Theo đề bài ra ta có An ăn 1 quả táo tức là ăn 4 phần hay có thể viết là 4/4 quả táo. Bên cạnh đó, An còn ăn ¼ quả lê nữa tức là ăn thêm 1 phần. Như vậy An đã ăn tất cả 5 phần nên ta có thể viết phân số chỉ số phần quả táo đã ăn là 5/4.
b. Ví dụ 2
Ta có 5 quả táo và yêu cầu chia cho 4 người, hãy tìm phần táo của mỗi người.
Đối với ví dụ này ta có thể chia mỗi quả táo bằng 4 phần bằng nhau. Lần lượt chúng ta cho mỗi người 1 phần tức là ¼ quả táo. Sau 5 lần chia như vậy mỗi người sẽ được 5 phần. Vì thế, ta sẽ viết được phân số là 5/4 quả táo.
Nhận xét: Như vậy, kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác (điều kiện khác 0) có thể viết thành một phân số. Điên rhinhf như 5/4 quả táo gồm 1 quả táo và ¼ quả lê chẳng hạn. Đồng thời, 5/4 quả táo sẽ nhiều hơn 1 quả táo.
Bên cạnh đó, ta có thể xét đến các trường hợp sau:
- Phân số 5/4 lớn hơn 1, bởi phân số này có tử số lớn hơn mẫu số. Ta viết 5/4 > 1.
- Phân số 4/4 bằng 1 vì có tử số bằng với mẫu số. Ta viết phân số 4/4 = 1.
- Phân số ¼ có phần tử số nhỏ hơn mẫu số nên phân số này nhỏ hơn 1. Ta viết ¼ < 1.
2. Cách dạng bài về phân số và phép chia số tự nhiên
Phân số và phép chia số tự nhiên có 3 dạng toán khác nhau. Cụ thể như sau:
- Dạng toán 1: Yêu cầu viết thương của mỗi phép chia thành phân số.
- Dạng toán 2: Viết phép chia dưới dạng phân số rồi thực hiện tính giá trị của phân số đó.
- Dạng toán 3: Thực hiện viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1.
Nhìn chung, các bài tập về phân số và phép chia số tự nhiên khá đơn giản. Mỗi học sinh chỉ cần vận dụng tốt kiến thức lý thuyết là có thể hoàn thành.
3. Đáp án bài tập phân số và phép chia số tự nhiên SGK lớp 4
Cách duy nhất để củng cố kiến thức lý thuyết về phân số và phép chia số tự nhiên chính là làm bài tập. Theo đó, chuyên trang đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau cũng như đưa ra nội dung chi tiết ngay sau đây. Nhờ vậy, các em có thể tra cứu, tham khảo và học tốt hơn môn Toán.
3.1 – Bài 1 trang 108
Bài 1 trang 108 yêu cầu viết thương của mỗi phép chia đã cho dưới dạng phân số: 7: 9 ; 5 :8; 6 : 19; 1 : 3.
Lời giải:
Đối với bài tập này các em nên nhớ lại kiến thức thương của phép chia số tự nhiên (điều kiện khác 0) có thể viết thành một phân số. Đồng thời, tử số chính là số bị chia và mẫu số là số chia.
- Ta xét 7: 9 có số bị chia là 7 (tử số), số chia là 9 (mẫu số) nên ta viết được: .
- Ta xét 5: 8 có số bị chia là 5 (tử số), số chia là 8 (mẫu số) nên ta viết được: .
- Ta xét 6: 19 có số bị chia là 6 (tử số), số chia là 19 (mẫu số) nên ta viết được: .
- Ta xét 1: 3 có số bị chia là 1 (tử số), số chia là 3 (mẫu số) nên ta viết được: .
3.2 – Bài 2 trang 108
Bài 2 trang 108 yêu cầu viết theo mẫu: 24: 8 = . Thực hiện với các phép tính còn lại: 36: 9 ; 88 : 11 ; 0 : 5 ; 7: 7.
Lời giải:
Dạng bài tập phân số và phép chia số tự nhiên này cần viết phép chia dưới dạng phân số. Sau đó, các em thực hiện tính giá trị của phân số đó.
- 36 : 9 = = 4.
- 88 : 11 = = 8.
- 0 : 5 = = 0.
- 7: 7 = = 1.
3.3 – Bài 3 trang 108
Bài 3 trang 108 yêu cầu viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1. Ví dụ như .
- Yêu cầu thực hiện tương tự với 6; 1; 27; 0; 3.
- Nhận xét: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên và mẫu số bằng 1.
Lời giải:
Với ví dụ đã cho trên đây các em dễ dàng thực hiện bài tập này như sau:
- 6 = .
- 1 =
- 27 =
- 0 =
- 3 =
=>> Xem thêm nội dung liên quan: Phép trừ phân số
4. Bí kíp giải toán phân số nhanh chóng chỉ trong “một nốt nhạc”
Toán phân số lớp 4 chỉ là bước khởi đầu để các em học sinh tiếp cận các kiến thức khác phức tạp hón. Nhằm học tốt nội dung này chúng ta nên nằm lòng những bí kíp. Việc này giúp mỗi cá nhân hiểu rõ được bản chất, tự tin giải mọi loại bài tập.
- Nắm chắc được cấu tạo của một phần số: Phân biệt được đâu là mẫu số, tử số của một phân số.
- Mỗi một số tự nhiên ta có thể viết thành phân số với mẫu số là 1. Ví dụ như a = a/1.
- Phân số nào có tử số nhỏ hơn mẫu thì nhỏ hơn 1.
- Phân số nào có tử lớn hơn mẫu thì lớn hơn 1.
- Phân số nào có tử số bằng với mẫu số thì bằng 1.
Nhìn chung, kiến thức về phân số và phép chia số tự nhiên không quá phức tạp. Bằng việc học thuộc nội dung lý thuyết và chăm chỉ làm bài tập các em sẽ nắm chắc nội dung. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào cần giải đáp độc giả hãy kết nối tới chuyên trang ngay hôm nay.
Đăng kí ngay tại đây =>> Kiến Guru<<= để nhận khóa học chất lượng giúp trẻ phát triển tư trong học tập tốt hơn