Trong bài viết dưới đây, Kiến muốn chia sẻ với các em học sinh kiến thức và hướng dẫn giải bài tập hóa 9 trang 11 – Bài 2. Một số oxit quan trọng . Hy vọng với nội dung bài học này, các em sẽ nắm được nhiều kiến thức hơn qua các gợi ý giải các dạng bài tập, đồng thời, biết cách tiếp cận và giải quyết các dạng bài khác nhau.
Hãy cùng tham khảo các em nhé!
1. Lý thuyết áp dụng giải bài tập hóa 9 trang 11
Hãy cùng điểm qua phần lý thuyết cơ bản hoá 9 – Một số oxit quan trọng trước khi ôn luyện một số dạng bài tập hoá trang 11 các em nhé!
1.1. Canxi oxit
Canxi oxit cóông thức hóa học là CaO, tên thông thường là vôi sống. Canxi oxit tồn tại dưới dạng chất rắn, màu trắng.
1.1.1. Tính chất hóa học
CaO có đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
- Tác dụng với nước: CaO (r) + H2O (l) → Ca(OH)2 (r)
Phản ứng của CaO với nước gọi là phản ứng tôi vôi, phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.
Chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong.
CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
- Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Ví dụ:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Nhờ tính chất này, CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hóa chất, …
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
Vì vậy CaO sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên.
1.1.2. Ứng dụng của canxi oxit
CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:
– Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
– Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
– Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
1.1.3. Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp
Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…
Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung đá vôi.
1.2. Lưu huỳnh đioxit
Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2, tên gọi khác là khí sunfurơ.
1.2.1. Tính chất vật lí
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.
1.2.2. Tính chất hóa học
Lưu huỳnh đioxit có đầy đủ tính chất hóa học của oxit axit.
a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
Ví dụ:
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Khi SO2 dư sẽ tiếp tục có phản ứng sau:
SO2 (dư) + H2O + CaSO3 ↓ → Ca(HSO3)2
Như vậy khi cho SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.
1.2.3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
– Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.
– Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,…
– Dùng làm chất diệt nấm mốc,…
1.2.4. Điều chế lưu huỳnh đioxit
a) Trong phòng thí nghiệm
Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,…
Thí dụ:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
b) Trong công nghiệp
Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí:
S + O2 → SO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
2. Lời giải chi tiết bài tập môn hóa 9 trang 11 sgk
Dưới đây là một số gợi ý giải bài tập chi tiết hóa 9 trang 11, hãy cùng Kiến bắt tay vào giải bài và đối chiếu kết quả các em nhé!
2.1. Bài 1
Đề bài: Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau
Giải
(1) S + O2 → SO2
(2) SO2 + CaO → CaSO3
(3) SO2 + H2O → H2SO3
(4) H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O
(5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
(6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
2.2. Bài 2
Đề bài: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
Viết các phương trình hóa học.
Giải
a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch:
– dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.
– Dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
b) Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.
2.3. Bài 3
Đề bài:
Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích.
Hướng dẫn:
Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến thành chất khác.
Như vậy CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2. Những chất không làm khô bằng CaO là CO2 và SO2, vì có phản ứng với CaO:
CaO + SO2 → CaSO3
CaO + CO2 → CaCO3
Hoặc giải thích theo cách sau:
CaO có tính hút âm (hơi nước), đồng thời là một oxit bazo (tác dụng với oxit axit). Do vậy CaO chỉ dùng làm khô các khí ẩm là: hiđro ẩm, oxi ẩm
2.4. Bài 4
Đề bài: Những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
a) nặng hơn không khí.
b) nhẹ hơn không khí
c) cháy được trong không khí.
d) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
e) làm đục nước vôi trong
g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
Giải:
a) Những khí nặng hơn không khí:CO2 , O2, SO2
b) Những khí nhẹ hơn không khí: H2 , N2
c) Khí cháy được trong không khí: H2
d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
e) Làm đục nước vôi trong : CO2, SO2
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ : CO2, SO2
2.5. Bài 5
Đề bài: Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?
a) K2SO3 và H2SO4. b) K2SO4 và HCl. c) Na2SO3 và NaOH
d) Na2SO4 và CuCl2. e) Na2SO3 và NaCl.
Viết phương trình hóa học.
Giải
Trong các cặp chất cho, SO2 chỉ tạo ra từ cặp chất K2SO3 và H2SO4, vì có phản ứng sinh ra SO2:
K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O
Kết luận
Trên đây là toàn bộ kiến thức Một số oxit quan trọng và lời giải bài tập hoá 9 trang 11. Mong rằng với những phần mà chúng mình chia sẻ trên sẽ giúp các em học sinh tích luỹ thêm cho mình những kiến thức hay và cần thiết nhất.
Để có thể xem thêm được những môn học bổ ích khác, các em hãy truy cập ngay tại trang học tập Kiến Guru với những nguồn tài liệu mới mẻ, hiệu quả và được luôn liên tục cập nhật.
Học tập hăng say – tìm Kiến Guru ngay!