Sắt là kim loại vô cùng quen thuộc trong đời sống. Vì vậy, việc hiểu rõ về kim loại này sẽ giúp ích cho việc áp dụng vào các hiện tượng trong thực tế. Hy vọng rằng những gì chúng tôi cung cấp sẽ giúp các bạn học sinh đạt được điểm số cao trong học tập.
Bài viết hóa 9 trang 60 dưới đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích nhất cho các bạn học sinh.
1. Kiến thức trong giải hóa 9 trang 60
Dưới đây là lý thuyết về hóa 9 trang 60 về sắt mà các bạn học sinh cần ghi nhớ.
1.1. Tính chất vật lý
Sắt chính là kim loại màu trắng xám, khi mà ở dạng bột có màu đen.
Sắt sẽ có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ để trở thành nam châm). Khối lượng riêng là D = 7,86g/cm3, sẽ nóng chảy ở 1539°C.
Sắt dẻo nên sẽ dễ rèn.
1.2. Tính chất hóa học
Sắt sẽ có những tính chất hóa học của kim loại.
a. Tác dụng với nhiều phi kim
Sắt sẽ tác dụng với oxi tạo thành oxit và tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối.
Ví dụ:
b. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt sẽ tác dụng với dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng để tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.
Phương trình hóa học là:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Chú ý: Sắt sẽ không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Khi mà sắt phản ứng với HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng sản phẩm thu được sẽ chứa muối sắt (III) và không giải phóng H2.
c. Tác dụng cùng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn
Ví dụ:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
2. Gợi ý giải đáp bài tập hóa 9 trang 60 sgk
Các bài tập hóa 9 trang 60 trong sách giáo khoa là những ví dụ minh họa cụ thể nhất để vận dụng tốt các lý thuyết. Mời các bạn tham khảo hướng dẫn của chúng tôi ở dưới đây.
2.1. Bài 1
Sắt sẽ có những tính chất hóa học nào ? Hãy viết được các phương trình hóa học minh họa.
Hướng dẫn giải:
a) Tác dụng với phi kim là:
Tác dụng với oxi là : 3Fe + 2O2 → Fe3O4(to)
Tác dụng với clo là : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(to)
Lưu ý: Fe sẽ tác dụng với clo chỉ cho Fe (III) clorua (và không cho Fe(II) clorua).
b) Tác dụng với dung dịch axit: Sắt sẽ tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng cho muối sắt (II) và sẽ giải phóng H2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Lưu ý: Fe sẽ tác dụng với dung dịch HCl và chỉ cho Fe (II) clorua (không cho Fe(III) clorua).
Fe sẽ không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
c) Tác dụng với dung dịch muối là:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Sắt sẽ tác dụng với dung dịch muối sắt (II) và sẽ giải phóng kim loại mới.
2.2. Bài 2
Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết được các phương trình hóa học để ta thu được các oxit riêng biệt là: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ được điều kiện phản ứng, nếu có:
Hướng dẫn giải:
Các PTHH:
∗ Fe3O4
3Fe + 2O2 Fe3O4
∗ Fe2O3
Ta có sơ đồ: Fe + Cl2→ FeCl3 + NaOH→ Fe(OH)3 Fe2O3
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
2.3. Bài 3
Có bột kim loại sắt sẽ có lẫn tạp chất nhôm. Hãy trình bày được phương pháp làm sạch sắt.
Hướng dẫn giải:
Ta cho bột kim loại sắt có lẫn nhôm vào dung dịch NaOH dư, chỉ có nhôm là phản ứng, sắt sẽ không phản ứng
PT 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
Sau khi mà khí bay ra hết, tức nhôm đã phản ứng hết, ta lọc dung dịch sau phản ứng sẽ thấy còn chất rắn không tan, đó là sắt.
2.4. Bài 4
Sắt sẽ tác dụng được với chất nào sau đây?
a) Với dung dịch muối Cu(NO3)2
b) Với H2SO4 đặc, nguội
c) Với khí Cl2
d) Với dung dịch ZnSO4.
Viết các phương trình hóa học và ghi được điều kiện, nếu như có:
Hướng dẫn giải:
Sắt sẽ tác dụng với dung dịch muối Cu(NO3)2 (a) và khí Cl2 (c):
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu ↓
(vì kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3.
Lưu ý: Sắt sẽ bị thụ động hóa trong môi trường H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.
2.5. Bài 5
Ngâm bột sắt dư ở trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi mà phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng cùng với dung dịch HCl dư. Tính được khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính được thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để mà kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Hướng dẫn giải:
a. Số mol sẽ là:
nCuSO4 = CM .V = 1. 0,01 = 0,01 (mol)
PTHH là: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)
Chất rắn A bao gồm sắt dư và đồng, dung dịch B là FeSO4.
nCu = nCuSO4 = 0,01 mol
PTHH cho A + dd HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)
Cu + HCl → không phản ứng.
Khối lượng chất rắn còn lại ở sau phản ứng với HCl chỉ có Cu
mCu = 0,01 x 64 = 0,64g.
b) Dung dịch B chỉ có FeSO4:
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4 ( 3)
Theo như pt (1) nFeSO4 = nCuSO4 = 0,01 mol
Theo pt (3) nNaOH = 2. nFeSO4
= 2. 0,01 = 0,02 mol
3. Các bài tập trắc nghiệm
Ngoài bài tập hóa 9 trang 60 sgk, các bài trắc nghiệm dưới đây sẽ giúp các bạn rèn luyện thêm các bài tập cũng như củng cố lại kiến thức một cách tốt nhất.
3.1. Câu 1
Cho dây sắt quấn có hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng nào xảy ra là:
A. Sắt sẽ cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình.
B. Không thấy được hiện tượng phản ứng
C. Sắt sẽ cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
D. Sắt sẽ cháy sáng tạo thành khói màu đen
Đáp án là: C
3.2. Câu 2
Hoà tan hỗn hợp bao gồm Fe và Cu vào dung dịch là HCl (vừa đủ). Các chất thu được ở sau phản ứng là:
A. Có FeCl2 và khí H2
B. Có FeCl2, Cu và khí H2
C. Có Cu và khí H2
D. Có FeCl2 và Cu
Đáp án là: B
Cu sẽ không phản ứng với HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
3.3. Câu 3
Kim loại mà được dùng để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 chính là
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Al
Đáp án là: A
Sử dụng một lượng dư của kim loại Fe
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Lọc bỏ kim loại ta thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.
3.4. Câu 4
Trong các chất ở sau đây chất nào sẽ chứa hàm lượng sắt nhiều nhất?
A. FeS2
B. FeO
C. Fe2O3
D. Fe3O4
Đáp án là: B
3.5. Câu 5
Để mà chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta sẽ dùng dung dịch:
A. dd HCl
B. dd H2SO4
C. dd NaOH
D. dd AgNO3
Đáp án là: C
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
3.6. Câu 6
Phản ứng để tạo ra muối sắt (III) sunfat chính là:
A. Sắt sẽ phản ứng với H2SO4 đặc, nóng.
B. Sắt sẽ phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
C. Sắt sẽ phản ứng với dung dịch CuSO4
D. Sắt sẽ phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3
Đáp án là: A
Trong bài viết hóa 9 trang 60 trên đây, chúng tôi đã hướng dẫn ôn tập các kiến thức quan trọng cần ghi nhớ cũng như rèn luyện tốt các bài tập cụ thể. Hy vọng, khi nắm được các kiến thức liên quan đến sắt các bạn có thể ứng dụng tốt vào trong đời sống cũng như áp dụng kiến thức vào các kì kiểm tra để đạt được kết quả học tập tốt nhất. Nếu trong quá trình học còn gặp khó khăn, các bạn hãy truy cập vào kienguru.vn để được chúng tôi hỗ trợ kịp thời.
Chúc các bạn luôn học tập thật tốt!