Lý thuyết và một số bài tập thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn là một trong 12 thì cơ bản của tiếng anh và ngoài ra nó còn có cách sử dụng khá riêng biệt. Chính vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức cũng như cung cấp cho các bạn một số bài tập thì quá khứ đơn nhằm mục đích hỗ trợ các bạn học sinh học tốt môn tiếng Anh.

1. Hệ thống lý thuyết thì quá khứ đơn

1.1. Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Simple Past) chính là một dạng thì cơ bản nhất ở trong tiếng Anh, dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ hoặc là vừa mới kết thúc và biết rõ được thời gian hành động đó xảy ra.

1.2. Công thức.

Câu khẳng định

Động từ “to be” Động từ thường
Cấu trúc S + was/ were + N/Adj S + V-ed
Lưu ý I/ He/ She/ It / Singular Nouns/ Uncountable Nouns + was

We/ You/ They/ Plural Nouns + were

 
Ví dụ – Ms. Lan was very happy when her husband bought her a new dress yesterday. (Cô Lan đã rất hạnh phúc khi chồng cô mua tặng cô 1 bộ váy mới vào hôm qua.) – I went to Australia last week. (Tuần trước tôi đã đến Úc.)

Câu phủ định

Động từ “to be” Động từ thường
Cấu trúc S + was/were not + N/Adj S + did not + V bare
Lưu ý was not = wasn’t

were not = weren’t

did not = didn’t
Ví dụ – It was Christmas yesterday. (Hôm qua là Giáng sinh) – We didn’t receive any emails from this company yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi không nhận được bất kỳ email nào từ phòng công ty đó cả.)

Câu nghi vấn

Động từ “to be” Động từ thường
Cấu trúc Q: Was/Were+ S + N/Adj?

A: Yes, S + was/were.

      No, S + wasn’t/weren’t.

Q: Did + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S + did.

     No, S + didn’t.

Ví dụ – Q: Was Gagarin the first person to fly in space? (Có phải Gagarin là người đầu tiên bay vào vũ trụ không?)

A: Yes, he was / No, he wasn’t. (Có, đúng là ông ấy./ Không, không phải ông ấy.)

 

– Q: Were you at library yesterday? (Hôm qua bạn có ở thư viện không?)

A: Yes, I was./ No, I was not. (Có, tôi có đã ở đó./ Không, tôi không ở đó.)

– Q: Did you visit Halong Bay with your class last weekend? (Bạn có đi thăm vịnh Hạ Long với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

A: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Q: Did he oversleep and was late for class yesterday? (Có phải hôm qua cậu ấy ngủ quên và đến lớp muộn không?)

A: Yes, he did./ No, he didn’t.(Có, đúng là cậu ta đã như vậy./ Không, cậu ta không như thế.)

1.3. Cách sử dụng

word image 22432 2

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

Ví dụ Phân tích
Chức năng 1.

Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã xác định rõ thời gian và hoàn tất trong quá khứ với

I (see)……….. Trang in the mall last Sunday evening. (Tớ nhìn thấy Trang trong trung tâm thương mại vào tối chủ nhật tuần trước.)

A. saw

B. see

C. will see

Có từ last Sunday, Hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ

→  Chọn A

Chức năng 2.

Liên tiếp các sự việc xảy ra trong quá khứ

She (come) ……….. to school, (open) ……….. the book and (start) ……….. to prepare the new lesson. (Cô ấy đến lớp, mở sách ra và bắt đầu chuẩn bị bài mới.)

A. comes, opened, will start

B. came, opened, started

C. comes, opens, starts

Một loạt các hành động xảy ra liên tục và đã kết thúc trong quá khứ

→ thì Quá khứ đơn

→ Chọn B

Chức năng 3.

Diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ bị một hành động khác xen vào

When I was cooking, the bell suddenly (ring)  ……….. (Lúc tôi đang nấu ăn thì có tiếng chuông reo.)

A. rings

B. will ring

C. rang

1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác xen vào → chia ở thì Quá khứ đơn

→ Chọn C

Chức năng 4.

Dùng ở câu điều kiện loại II

If I (have) ……….. a new car, I would travel around this country. (Nếu tôi có 1 chiếc xe mới, tôi sẽ đi du lịch khắp đất nước này.)

A. had

B. have

C. had had

Trong câu điều kiện loại II, mệnh đề If được chia ở thì quá khứ giả định → Chọn A

1.4. Dấu hiệu nhận biết

Trạng từ đề cập đến thời gian trong quá khứ – yesterday

– last ….week/ night / year……

– ago: cách đây….

Chú ý.

SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC TA THÊM ĐUÔI “-ED”

Thêm “ed” vào sau động từ

  • Ví dụ: play – played, kick – kicked,..

Động từ có đuôi “e” → thêm “d”

  • Ví dụ: smile – smiled,….

Động từ MỘT âm tiết có tận cùng là MỘT phụ âm và trước nó là MỘT nguyên âm → nhân đôi phụ âm cuối và thêm “-ed”.

  • Ví dụ: stop – stopped,…

Động từ HAI âm tiết có tận cùng là MỘT phụ âm, trước nó là MỘT nguyên âm, trọng âm ở âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm và thêm “-ed”.

  • Ví dụ: prefer – preferred,…

Lưu ý: travel – travelled / traveled

Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) đứng trước “y” , ta thêm “ed”.

Ví dụ: stay – stayed,…

– Nếu phụ âm đứng trước “y” -> “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: cry – cried,…

2. Bài tập thì quá khứ đơn chọn lọc.

2.1. Bài tập 1: Viết câu với những từ có sẵn

1. I/ went/ Sai Gon/ when/ I/ in/ primary school.

2. My family/ use/ eat out/ every Sunday/ then/ go/ theater/ watch/ latest/ performance.

3. My sister/ spend/ $800/ her party/ last year/ because/ it/ her 20th

4. I/ buy/ Jane/ farewell gift/ because/ she/ leave/ London/ next week.

5. There/ massive/ traffic jam/ highway/ because/ accident/ happen/ 2 hour/ before/ I/ get/ there.

Hướng dẫn giải:

1. I went to Hanoi when I was in primary school.

2. My family used to eat out every Sunday then go to the theater to watch the latest performance.

3. My sister spent $800 for her party last year because it was her 20th

4. I bought Jane a farewell gift because she’s leaving (for) London next week.

5. There was a massive traffic jam on highway because an accident happened 2 hour before I got there.

2.2. Bài tập 2. Chia động từ

1. Helen ………………. at dormitory last week. (stay)

2. I ………………. a great time in Ha Noi last summer. (have)

3. Jolie ………………. to the museum yesterday. (go)

4. I ………………. a special gifts for my little brother. (buy)

5. They ………………. about their charitable works. (talk).

Hướng dẫn giải:

1. stayed

2. had

3. went

4. bought

5. talked

3. Một số bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn

1. The room was hot, so I _____________ the window.

A. open

B. opened

C. am open

D. was opened

2. What __________ you _________ last Sunday?

A. did / did

B. did / do

C. were / do

D. do / did

3. The meal wasn’t very delicious. I _____________ it very much.

A. wasn’t enjoyed

B. enjoy

C. didn’t enjoyed

D. didn’t enjoy

4. I __________ a lot of money last week. I __________ a new camera.

A. spend / buy

B. spent / buy

C. spent / bought

D. was spent / bought

5. I ___________ to the library 5 times last semester.

A. was go

B. were go

C. did go

D. went

6. He _____________ homework when i came to his room.

A. did

B. was doing

C. were doing

D. did do

7. _____ you __________ anything when I ______ you?

A. Were / doing / saw

B. Were / doing / seeing

C. Did / do / was seeing

D. Are / doing / saw

8. We _____________ to school when the accident ___________.

A. were going / happened

B. were went / happened

C. went / was happening

D. went / happened

9. I _______________ video games while my mother ___________.

A. was play / was cooking

B. played / cooked

C. was playing / was cooking

D. was playing / cooks

10. They _________ when you _________ for help.

A. aren’t listening / were asking

B. weren’t listening / were asking

C. weren’t listening / asked

D. listened / asked

==>> Đừng bỏ lỡ phương pháp: học tiếng anh cho người mất gốc

Trên đây là toàn bộ lý thuyết, cấu trúc và những đặc điểm lưu ý và bài tập thì quá khứ đơn. Bài viết này dành cho các bạn học sinh đang ôn tập môn tiếng Anh. Hy vọng sẽ hỗ trợ các bạn trong quá trình học tập.

Các bạn hãy theo dõi Kiến Guru để cập nhật bài giảng và kiến thức các môn học khác nhé!

99 lượt thích

chi tiet bai viet

Tin bài liên quan

Tin tức có thể bạn quan tâm:

Nhẹ nhàng chạm mốc 8+ môn Toán

+ Dành cho lớp 12 – 2k5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ

NHẸ NHÀNG CHẠM MỐC 8+ MÔN TOÁN

+ Dành cho lớp 12 – 2K5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ