Kiến thức cần nhớ về quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong 12 thì cơ bản. Kiến thức ngữ pháp này dùng để nói về hành động xảy ra và bắt đầu trước một hành động khác. Các em muốn hiểu thêm về kiến thức này hãy đọc ngay nội dung có trong bài viết sau đây.

1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn được đánh giá là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, kiến thức này còn hay xuất hiện trong các đề thi, bài kiểm tra. Chính vì thế, các em cần dành nhiều thời gian luyện tập cũng như học thuộc công thức để nhận lại kết quả tốt nhất.

1.1. Khái niệm quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Theo đó, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động. Tuy nhiên, sự việc này đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn được đánh giá là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong tiếng Anh

1.2. Cách sử dụng

Thì quá khứ hình thành tiếp diễn sử dụng như thế nào? Các em có thể theo dõi ngay những ví dụ dưới đây để hiểu thêm về điều này:

  • Diễn đạt hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ, nhấn mạnh tính tiếp diễn: I know how he will too
  • Diễn đạt hành động là nguyên nhân của sự việc trong quá khứ: Sam was sick because she got caught in the rain, Jack failed the final exam because he didn’t go to school regularly
  • Diễn tả hành động xảy ra, kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ: The two sisters had a heated argument before their parents returned home, Before returning home she had to wait for the bus for an hour.
  • Diễn tả hành động đang xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác: I have been studying English for 5 months to prepare for the upcoming IELTS exam, Me and her love each other, we will have a wedding soon
  • Diễn tả hành động kéo dài liên tục tước một thời điểm xác định trong quá khứ: she has been crying since yesterday, I’ve been starving for days
  • Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ: She had to be hospitalized because she forgot to rest, Because he didn’t take shelter from the rain, he caught a cold.

2. Công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn bao gồm 3 kiểu câu. Đó chính là câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn:

B55LNOgYUo1vAAAAAElFTkSuQmCC

Công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

3. Dấu hiệu nhận biết và những lưu ý về quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có cách nhận biết thông qua các từ thường gặp. Đồng thời, khi sử dụng các em cần nằm lòng một số lưu ý quan trọng. Cụ thể như sau:

3.1. Cách nhận biết

Các câu thuộc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn rất đa dạng. Thế nhưng, các em vẫn có thể nhận biết được thông qua những từ như:

  • Until then: Until then, I was still busy reading – Cho đến lúc đó tôi vẫn mải mê đọc sách.
  • By the time: By the time we arrived – Vào thời điểm chúng tôi đến.
  • Prior to that time: Thời điểm trước đó.
  • Before: Before my mother came back, I was still struggling to fix the TV – Trước khi mẹ ề tôi vẫn loay hoay sửa cái Tivi.
  • After: Sau.
  • When: Khi.
  • Sice: I haven’t come back since I left – Kể từ khi ra đi tôi đã không quay lại nữa.
  • How long: Trong bao lâu.

3.2. Lưu ý khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Các em có thể sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với câu điều kiện loại III. Khi đó, chúng ta dùng để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu nó xảy ra. Ví dụ như sau:

  • If I looked more carefully now, I wouldn’t have made this mistake: Nếu tôi suy xét kỹ hơn bây giờ đã không mắc phải sai lầm này.
  • If I had paid more attention then I would have passed the exam easily: Nếu lúc đó tôi chú ý hơn có lẽ đã vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng.
  • If I had tried a little more, I wouldn’t have regretted it now: Nếu tôi cố gắng thêm một chút nữa thì bây giờ đã không phải nuối tiếc.
  • If only he and I got married, we now have a happy family: Giá như tôi và anh ấy lấy nhau giờ đây chúng tôi đã có gia đình hạnh phúc.

4. Ví dụ thực hành

Sau khi đã tìm hiểu khái niệm, công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn các em nên làm bài tập. Dưới đây là những ví dụ thực hành giúp cho học sinh khắc sâu kiến thức. Hơn hết, đây cũng là nền tảng quan trọng giúp mỗi cá nhân học tốt môn tiếng Anh.

4.1. Bài 1: Chia động từ đúng vào chỗ trống

word image 17576 3

Trả lời:

2. They/ playing/ Football.

3. I’D / Looking/ Forward to it.

4. She’d/ Dreaming.

5. He’d/ Watching/ a film.

4.2. Bài 2: Yêu cầu các em hoàn thành các câu sau

word image 17576 4

Trả lời:

word image 17576 5

4.3. Bài 3: Chia động từ và hoàn thành các câu:

word image 17576 6

Trả lời:

word image 17576 7

4.4. Bài 4: Sắp xếp các câu dưới đây theo đúng trật tự

word image 17576 8

Trả lời:

Căn cứ vào yêu cầu của đề bài các em cần sắp xếp các từ đúng theo trật tự để có câu hoàn chỉnh. Trước tiên chúng ta cần xác định các thành phần chính là chủ ngữ, động từ, tân ngữ. Đồng thời, phải sắp xếp theo S + V + O sau đó bổ sung thành phần phụ là trạng trừ, giới, từ, mạo từ:

1. They had been living in Ho Chi Minh city until they lost their jobs.

Câu này sẽ diễn tả sống ở thành phố Hồ Chí Minh trước khi bị mất việc. Vì thế, các em cần chia động từ live thành had been living. Bên cạnh đó, mất việc là sự kiện diễn ra sau nên phải chia theo thì quá khứ đơn trở thành lost.

2. After we had been working in the garden all morning, we were exhausted.

Câu này có nghĩa là: Sau khi làm việc trong vườn cả buổi sáng, chúng tôi đã kiệt sức.

  • Động từ work được chia theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thành had been working.
  • Chúng tôi đã kiệt sức chia theo từ quá khứ đơn thành were.

3. By the time Alice came to my house, she had been calling me many times.

Câu này có nghĩa là: Vào thời điểm Alice đến nhà tôi, cô ấy đã gọi điện cho tôi rất nhiều lần.

  • Hành động gọi được diễn ra rất nhiều lần nên được chia theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Khi đó, call trở thành had been calling.
  • Việc Alice đến nhà được thực hiện sau đó nên chia từ come theo thì quá khứ đơn trở thành came.

4. I had been writing essays for two hours before 11:00 PM last night.

Câu này có nghĩa là: Tô đã hoàn thành bài luận trong 2h trước 11h tối qua

  • Câu có mốc thời gian cụ thể là 11h tối qua và người viết phải hoàn thành trong suốt 2h đồng hồ. Vì thế, trong trường hợp này chúng ta sẽ chia theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
  • Phần động từ write sẽ chia thành had been writing.

5. She had been practicing playing badminton before she took part in the competition.

Câu này có nghĩa là: Cô đã tập chơi cầu lông trước khi tham gia cuộc thi.

  • Chia động từ practice thành had been practicing.
  • Take là động từ bất quy tắc nên ta chia theo thì quá khứ đơn trở thành took.

6. Shaun had been painting the window for hours when I came.

Câu này có nghĩa là: Shaun đã sơn cửa sổ hàng giờ đồng hồ khi tôi đến.

  • Hành động sơn cửa sổ đã kéo dài nên ta chia theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Động từ paint sẽ trở thành had been painting.
  • Động từ come chia theo thì quá khứ đơn trở thành came.

Trên đây là những phân tích chi tiết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hi vọng thông tin hữu ích đã giúp các em hiểu rõ thêm mọi vấn đề và học môn tiếng Anh tốt hơn.

==> Xem thêm: Tương lai hoàn thành tiếp diễn <==

Các em hãy theo dõi những bài viết cung cấp thông tin về các thì khác trong tiếng Anh tại Kiến Guru nhé!

99 lượt thích

chi tiet bai viet

Tin bài liên quan

Tin tức có thể bạn quan tâm:

Nhẹ nhàng chạm mốc 8+ môn Toán

+ Dành cho lớp 12 – 2k5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ

NHẸ NHÀNG CHẠM MỐC 8+ MÔN TOÁN

+ Dành cho lớp 12 – 2K5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ