Hướng dẫn ôn và làm bài tập tiếng anh lớp 4 unit 12

Nhiều bạn học sinh đang cần luyện tập bài tập tại nhà cũng như chuẩn bị bài học trước khi đến lớp để buổi học sôi nổi. Chính vì vậy, bài viết này của chúng tôi xin được giới thiệu đến các bạn bài tiếng anh lớp 4 unit 12 đến các bạn. Trong bài viết này chúng tôi sẽ ôn tập kiến thức lý thuyết có liên quan và cách vận dụng vào giải bài tập. Mời các bạn học sinh theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để nắm rõ những phương pháp giải và nắm kiến thức cơ bản nhé.

1. Tài liệu học môn tiếng anh lớp 4 unit 12

Từ vựng Phiên âm Định nghĩa và ví dụ
get into pairs / ɡet ˈɪn.tuː peər / bắt cặp

Ex: Now, it’s time to exercise. Let’s get into pairs.

interview /ˈɪntəvjuː/ phỏng vấn

Ex:That woman interviewed me with difficult questions.

(Người phụ nữ đó đã phỏng vấn tôi với nhiều câu hỏi khó .)

partner /ˈpɑːtnə(r)/ cộng sự

Ex: Let’s practice speaking German with your partner.

(Hãy thực hành nói tiếng Đức với bạn cộng sự của bạn.)

job /dʒɒb/ công việc

What’s your job in the future?

(Nghề nghiệp của bạn trong tương lai là gì?)

hospital /hospitl/ bệnh viện

Ex: My mother works in the hospital. Mẹ của tôi làm việc ở bệnh viện.

field /fi:ld/ cánh đồng

Ex: The farmer works in a field.

Nông dân làm việc trên cánh đồng.

singer /’siɳər/ ca sĩ

Ex: Dong Nhi is a singer

musician /mju:’ziʃn/ nhạc sĩ

Ex: She is a musician in Paris. Anh ấy là nhạc sĩ ở Paris.

office /’ɔ:fis/ văn phòng

Ex: My mother works in the office.

teacher /’ti:tʃər/ giáo viên

Ex: The teacher teaches the Geography today. Hôm nay giáo viên dạy môn Địa lý.

postman /’poustmən/ nhân viên đưa thư

Ex: Her father is a postman.

Bố của cô ấy là nhân viên đưa thư.

future /’fju:tʃə/ tương lai

Ex: I want to be a tailor in the future.

Tôi muốn trở thành thợ may trong tương lai.

same /seim/ giống nhau

Ex: She is the same age as I. Cô ấy cùng tuổi với tôi.

2. Nội dung chương trình học unit 12 tiếng anh lớp 4

Grammar – Ngữ pháp Unit 12 tiếng Anh 4

Trường hợp 1: Khi hỏi và đáp về nghề nghiệp

Khi ta muốn hỏi ai đó làm nghề nghiệp hay công việc gì, thì chúng ta dùng cấu trúc như sau:

Hỏi:

Câu 1: What does your (…) do?

… của bạn làm nghề gì?

your (…) là chỉ các thành viên trong gia đình của bạn, ví dụ: your (grandfather/ grandmother/ father/ mother/ brother/ sister/ uncle…)

 

Câu 2: What does he/ she do?

Cậu ấy/ cô ấy làm nghề gì?

Ta thấy động từ chính trong 2 cấu trúc trên đều là “do” (làm (nghề nghiệp)) – động từ thường. Còn chủ ngữ chính trong cấu trúc your (…) chính là tính từ sở hữu và she/ he là thuộc ngôi thứ 3 số ít (hay còn gọi là danh từ số ít) nên ta phải mượn trợ động từ “does”.

 

Câu 3: What’s his/ her job?

Nghề của bà/ ông ấy là gì?

Hướng dẫn giải:

Để trả lời cho 3 cấu trúc trên, ta có thể dùng cấu trúc sau:

He/ She is a/ an + tên nghề nghiệp

Anh ấy/ Chị ấy là..

 

Ex1: What does your grandfather do? ông của bạn làm nghề gì?

He is a doctor, ông ấy là bác sĩ.

 

Ex2: What does she do? Bà ấy làm nghề gì?

She is a farmer. Bà ấy làm nông dân.

 

Ex3: What’s his job? Nghề của cậu ấy là gì?

He is a tailor. Ông ấy là thợ may.

Ta thấy chủ ngữ chính trong cấu trúc sau là “you” mà động từ chính của nó là động từ thường nên ta dùng “do” làm trợ động từ.

 

Ex4: What do you do? Hoặc What’s your job?

Nghề của bạn là gì? Hoặc Bạn làm nghề gì?

I’m + a/ an + tên nghề nghiệp

Nghề của tôi là…/ Tôi làm nghề…

 

Trường hợp 2: Khi hỏi và đáp về ai đó làm việc ở đâu?

Where does he/ she work?

Cậu ấy/ Cô ấy làm việc trong/ trên…

 

Ex1: Where does he work? Nghĩa là Cậu ấy làm việc ở đâu?

He works in an farm. Cậu ấy làm việc ở nông trại.

Ta thấy khi để hỏi và đáp một nghề nghiệp hay công việc nào đó làm việc ở đâu, ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Where does a/ an + tên nghề nghiệp + work? (…làm việc ở đâu?)

A/ An + tên nghề nghiệp + works + in + nơi làm việc (… làm việc trong/ trên).

3. Hỗ trợ làm bài tập tiếng anh lớp 4 unit 12

Các em học sinh hãy tham khảo hướng dẫn cách làm một số bài tập tiếng anh lớp 4 unit 12 để nắm chắc kiến thức hơn nhé!

3.1. Bài 1

Câu a:

  • Class, get into pairs, please! Interview your partner about the jobs of her or his family members.

Nghĩa là: cả lớp, hãy làm bài theo cặp! Phỏng vấn bạn em về nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình của cô ấy hoặc cậu ấy.)

  • Yes. Nghĩa là Có ạ.
  • OK. Nghĩa là Dạ được.

Câu b:

  • What does your father do, Mai?

Nghĩa là: Ba của bạn làm nghề gì vậy Mai?

  • He is a teacher.

Nghĩa là: Ông ấy là một giáo viên.

Câu c:

  • And what about your mother?

Nghĩa là: Còn mẹ của bạn thì sao?

  • She is a nurse.

Nghĩa là: Bà ấy là một y tá.

Câu d:

  • What does your sister do?

Nghĩa là: Chị gái của bạn làm nghề gì?

  • She’s a student.

Nghĩa là: chị ấy là học sinh.

3.2. Bài 2

Hướng dẫn giải như sau:

Câu a: What does your father do? – He is a farmer.

Nghĩa là: Ba của bạn làm nghề gì? – Ba tôi là một nông dân.

Câu b: What does your mother do? – She is a nurse.

Nghĩa là: Mẹ của bạn làm nghề gì? – Mẹ của tôi là một y tá.

Câu c: What does your uncle do? – He is a driver.

Nghĩa là: Chú của bạn làm nghề gì? – Chú ấy là một tài xế.

Câu d: What does your brother do? – He is a factory worker.

Nghĩa là: Anh của bạn làm nghề gì? – Anh ấy là một công nhân nhà máy.)

3.3. Bài 3

Ta có phương pháp giải như sau:

Nam say: What does your mother do, Quan?

Quan say: She is a teacher.

Nam say: How about your father? What does he do?

Quan say: He is a factory worker.

Nam say: Do you have a brother?

Quan say: No, I don’t. But have a sister.

Nam say: What does she do?

Quan say: She is a nurse.

Nam say : OK. Thanks for your time, Quan.

Quan say: You are welcome.

Ta có hướng dẫn giải như sau:

  • father is factory worker

Nghĩa là: bố là công nhân nhà máy

  • mother is teacher

Nghĩa là: mẹ là giáo viên

  • brother is not have

Nghĩa là: anh trai là không có công việc

  • sister is nurse

Nghĩa là: chị gái là y tá

3.4. Bài 4

Ta có hướng dẫn giải như sau:

Câu 1: family

Câu đầy đủ là: This is a photo of my family.

Nghĩa là: Đây là một tấm hình của gia đình mình.)

Câu 2: farmer

Câu đầy đủ là: my grandpa is a farmer.

Nghĩa là: ông mình là một nông dân.

Câu 3: is a nurse

Câu đầy đủ là: my grandma is a nurse.

Nghĩa là bà mình là một y tá.

Câu 4: is a driver

Câu đầy đủ là: my father is a driver.

Nghĩa là: ba mình là một tài xế.

Câu 5: is a factory worker

Câu đầy đủ là: my mother is a factory worker.

Nghĩa là mẹ mình là một công nhân nhà máy.

Câu 6: a pupil

Câu đầy đủ là: I’m a pupil.

Nghĩa là: Mình là một học sinh.

 

Trên đây hướng dẫn giải bài tiếng anh lớp 4 unit 12 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến các bạn độc giả và quý phụ huynh để có thể giúp ích được cho các bạn một số lý thuyết và cách áp dụng để thực hiện bài tập của mình.  Kiến Guru hy vọng bài viết này sẽ hữu ích đến các bạn ở môn học này nhé.

Chúng tôi còn hỗ trợ bài tập đến các bạn như tiếng anh lớp 4 unit 1, tiếng anh lớp 4 unit 11,… để ít nhiều có thể hỗ trợ các bạn trong môn học này.

 

Xem thêm:
Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 1 – Hướng dẫn ôn tập lý thuyết và giải bài tập

99 lượt thích

chi tiet bai viet

Tin bài liên quan

Tin tức có thể bạn quan tâm:

Nhẹ nhàng chạm mốc 8+ môn Toán

+ Dành cho lớp 12 – 2k5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ

NHẸ NHÀNG CHẠM MỐC 8+ MÔN TOÁN

+ Dành cho lớp 12 – 2K5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ