Hướng dẫn ôn tập về số tự nhiên và phép tính

Để học tốt được bài này các bạn cần phải ôn luyện các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập nhiều hơn ở nhà để có những kiến thức vững chắc giúp các bạn học tốt hơn ở trên lớp. Vì thế nên bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn trong việc đó. Trong bài Ôn tập về số tự nhiên sau đây sẽ vừa củng cố lại các lý thuyết về số tự nhiên bạn đã học ở lớp 4 vừa cung cấp thêm kiến thức mới ở cấp độ lớp 5, và cách giải những bài tập nhỏ trong sách giáo khoa từ trang 147 đến trang 148.

1. Ôn tập về số tự nhiên (phần lý thuyết)

Dưới đây ta sẽ ôn tập lại học phần lý thuyết về số tự nhiên mà ta đã học ở trên lớp.

1.1. Dãy số tự nhiên Toán lớp 5

a) Dãy số tự nhiên

– Cho các số sau: 0; 1; 2; 3; …; 9; 10; …; 100; …; 1000; … đây chính là các số tự nhiên.

– Các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự lớn dần tạo thành một dãy số tự nhiên vô hạn: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; …

– Ta biểu diễn dãy số tự nhiên trên trục số như sau:

word image 19999 2

Số 0 ứng với điểm đầu của trục số. Mỗi số tự nhiên liên tiếp ứng với mỗt điểm trên trục số.

– Trong dãy số tự nhiên:

Cộng thêm 1 vào bất kì số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó. Vì vậy, không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài vô hạn.

Cho một ví dụ dễ hiểu như: số 999 thêm 1 được số tự nhiên liền sau là 1000, số 1000 thêm 1 được số tự nhiên liền sau là 1001, …

Trừ bớt đi 1 vào bất kỳ số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước số đó.

Chẳng hạn, trừ 1 ở số 10 được số tự nhiên liền trước là số 9.

Chú ý: Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên 0 là số tự nhiên bé nhất.

Trong dãy số tự nhiên, hai số liền kề nhau thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

b) Viết số tự nhiên trong hệ chữ số thập phân

Trong cách viết số bình thường:

– Trên một hàng có thể viết được một chữ số. Viết sao cho mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.

Ví dụ đơn giản cho câu này là: 10 đơn vị = 1 chục

10 chục = 100

10 trăm = 1000

– Với mười chữ số sau 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 đều có thể viết được thành số tự nhiên.

Ví dụ như: Số “Tám trăm linh bày” viết là: 807

Số “Bốn nghìn hai trăm linh năm” viết là: 4 205

Số “Bảy trăm năm mươi lăm triệu hai trăm linh ba nghìn bảy trăm chín mươi sáu” được viết là: 755 203 796.

Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí đứng của nó trong số đó.

Ví dụ cho nhận xét này là: số 123 có ba chữ số 1, tính từ phải sang trái vị trí của mỗi số lần lượt nhận giá trị là 3; 20; 100.

Các số tự nhiên với những đặc điểm trên được biết đến với tên gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.

1.2. Hàng và lớp

Các cách gọi tên khi các hàng kết hợp với nhau:

  • Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm kết hợp thành lớp đơn vị.
  • Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn kết hợp thành lớp nghìn.
  • Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu kết hợp thành lớp triệu.

1.3. So sánh các số tự nhiên

Khi chúng ta so sánh hai số tự nhiên với nhau, thì sẽ có những trường hợp sau:

– Số nào có nhiều chữ số thì số đó lớn hơn số còn lại. Số nào có ít chữ số hơn thì số đó nhỏ hơn số còn lại.

– Nếu hai số có cùng một số lượng chữ số thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng với nhau kể từ trái sang phải.

– Nếu hai số có chữ số bằng nhau và có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

1.4. Một số dấu hiệu chia hết lớp 5

a) Các số có tận cùng là:

các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 thì hiển nhiên chia hết cho 2.

0; 5 thì chia hết cho 5.

b) Các số mà trong đó tổng các chữ số:

chia hết cho 9 thì tất nhiên chia hết cho 9.

chia hết cho 3 thì hiển nhiên chia hết cho 3.

2. Bài tập ôn tập về số tự nhiên sgk lớp 5

2.1 – Bài 1 trang 147 sách giáo khoa toán lớp 5

  1. Đọc các số sau:

word image 19999 3 e1662537605302

b) Trình bày giá trị của chữ số 5 ở mỗi số trên.

Hướng dẫn giải bài tập:

  • Chữ số 70815, đọc là: Bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm; Chữ số 5 trong số này được hiểu là 5 đơn vị.
  • Chữ số 975 806, đọc là: Chín trăm bảy mươi năm nghìn tám trăm linh sáu; Chữ số 5 trong số này được hiểu là 5 nghìn.
  • Chữ số 5723600, đọc là: Năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm; Chữ số 5 trong số này được hiểu là 5 triệu.
  • Chữ số 472 036 953, đọc là: Bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba; Chữ số 5 trong này được hiểu là 5 chục.

2.2. Bài 2 trang 147 sách giáo khoa toán lớp 5

Điền số còn thiếu thích hợp vào ô trống để có:

  1. Ba số tự nhiên liền kề nhau:
998 999
8 000 8 001
66 665 66 667
  1. Ba số chẵn liên tiếp:
98 100
996 998
3 000 3 002
  1. Ba số lẻ liên tiếp
77 79
299 303
2 001 2 003

Hướng dẫn giải bài tập:

a) 998; 999;1000 7999; 8000; 8001. 66 665; 66 666 ;66 667.

b) 98; 100;102 996;998;1000 2998; 3 000; 3 002.

c) 77; 79; 81 299; 301; 303. 1999; 2 001; 2003.

2.3. Bài 3 trang 147

Điền một trong những dấu sau “< = >” vào chỗ còn thiếu sao cho thích hợp: word image 19999 4 e1662537728919

Hướng dẫn giải bài tập:

word image 19999 5 e1662537807546

2.4. Bài 4 trang 147 sách giáo khoa lớp 5

Hãy viết các số dưới đây theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn: 3999; 5468; 5486; 4856.

b) Từ lớn đến bé: 2736; 2763; 3762; 3726.

Hướng dẫn giải bài tập:

a) Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là: 3999; 4856; 5468; 5686.

b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: 3762; 3726; 2763; 2736.

2.5. Bài 4 trang 148 sách giáo khoa lớp 5

Tìm kiếm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ còn thiếu ta được: word image 19999 6

==> Xem thêm nội dung tại đây: khóa học toán lớp 5 online

Hướng dẫn giải bài tập

a) Ta có thể lựa chọn 1 trong các số sau: chữ số 2 hoặc chữ số 5 hoặc chữ số 8 để điền vào vào ô trống.

b) Ta có thể chọn chữ số 0 hoặc chữ số 9 để điền vào ô trống.

c) Ta điền chữ số 0 vào ô trống.

d) Ta điền chữ số 5 vào ô trống.

Ở trên chính là tất cả những thông tin về phần lý thuyết và bài tập trong sách giáo khoa của bài Ôn tập về số tự nhiên, thông qua việc củng cố lại những kiến thức trong bài mong các em có thể hiểu rõ về bài này và có kiến thức vững chắc giúp các em học tập tốt hơn. Các bạn học sinh có thể tham khảo và rèn luyện thêm tại nhà để có thể hoàn thành tốt bài học này cũng như đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Đăng kí ngay tại ==> Kiến Guru <== để nhận những khóa giúp trẻ phát triển tư duy trong học tập tốt nhất

99 lượt thích

chi tiet bai viet

Tin bài liên quan

Tin tức có thể bạn quan tâm:

Nhẹ nhàng chạm mốc 8+ môn Toán

+ Dành cho lớp 12 – 2k5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ

NHẸ NHÀNG CHẠM MỐC 8+ MÔN TOÁN

+ Dành cho lớp 12 – 2K5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ