Hướng dẫn học và giải vở bài tập tiếng việt lớp 1 tập 2 cho học sinh

Bước vào lớp 1 là một thời điểm đánh dấu quan trọng của các bé. Ngoài việc chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở và quần áo cho các bé thì các bậc cha mẹ còn phải tìm hiểu và chuẩn bị hành trang kiến thức để khi bước vào học các bé không bị bỡ ngỡ. Để giải quyết về vấn đề đó, hôm nay Kienguru sẽ chia sẻ đến những bậc phụ huynh giải vở bài tập tiếng việt lớp 1 tập 2 được soạn chi tiết và đầy đủ.

word image 21678 1

Những thay đổi trong nội dung vở bài tập tiếng Việt lớp 1 tập 2

Ngay bây giờ các bậc phụ huynh hãy cùng Kienguru đi tìm hiểu những đổi mới, sáng tạo trong chương trình học nói chung và thay đổi trong vở bài tập tiếng việt 1 tập 2 nói riêng nhé!

word image 21678 2

Mục tiêu quan trọng bậc nhất là hướng dẫn các bé có thể thông thạo 4 kỹ năng cơ bản: nghe, nói, đọc, viết. Vậy chương trình mới này đã có những thay đổi mới gì so với bản sách cũ :

  • Về hình thức: Vở bài tập tiếng việt 1 tập 2 có sự thay đổi về hình thức trình bày: tranh ảnh minh họa được thể hiện sinh động, hấp dẫn. Học sinh sẽ cảm thấy thích thú với việc học tiếng Việt và từng bước khám phá những bài học viết cho các em trong sách.
  • Biến việc học trở nên thú vị hơn : Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa chương trình mới mới so với phiên bản hiện hành là với vở bài tập tiếng việt 1 tập 2 sẽ có sự kết nối tri thức với cuộc sống. Sách được bổ sung thêm các hoạt động nhận biết (quan sát tranh, đọc hoặc nói theo giáo viên…).Với cách thiết kế nội dung dạy học có tính tích hợp liên môn cao và phương pháp dạy học hiện đại, học sinh không chỉ học tiếng Việt mà còn được tìm tòi, khám phá thế giới xung quanh; trao đổi các ý tưởng, tham gia các hoạt động tương tác; có cơ hội kết nối với trải nghiệm cá nhân trong tiếp cận cái mới, phát triển cá tính lành mạnh và tư duy độc lập.
  • Kết hợp 4 kỹ năng cùng một lúc : 4 kỹ năng này đều được tích hợp và giảng dạy trong cùng một bài học. Những “phân môn” giờ đây đã bị lược bỏ và thay thế bởi các hoạt động khác.

Bên trên là những thay đổi tích cực mà đội ngũ biên soạn vở bài tập tiếng việt 1 tập 2 đã áp dụng để biến việc học trở nên hấp dẫn, thu hút hơn đối với các bé mà Kienguru đã chắt lọc để gửi tới phụ huynh. Bây giờ hãy cùng Kienguru đi tìm hiểu và giải bài tập tiếng việt lớp 1 tập 2.

Gợi ý giải bài tập tiếng Việt lớp 1 tập 2

Với giải vở bài tập tiếng việt lớp 1 tập 2- kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết dưới đây, Kienguru sẽ giúp các bé dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập. Mời các bậc phụ huynh tham khảo cho các bé

word image 21678 3

Kienguru sẽ gợi ý mẫu bài 1 : Tôi và các bạn nằm trong vở bài tập tiếng việt lớp 1 tập 2 để giúp bố mẹ có thể tham khảo cho các bé trong quá trình kèm cặp, dạy ở nhà.

Bài 1 : Tôi và Các bạn

1. Tôi là học sinh lớp 1

Bài tập bắt buộc

Câu 1 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Nối A với B

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn | Kết nối tri thức

Trả lời:

  • Bây giờ, em đã biết đọc truyện tranh
  • Em rất thích màu đồng phục của trường
  • Em đọc sách để biết thêm nhiều điều bổ ích

Câu 2 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại câu:

a. thích, em, nhảy dây, chơi

b. em, đuổi bắt, thích, chơi, cùng

c. vui, thật là, đi học

Trả lời:

a. em thích chơi nhảy dây

b. em cũng thích chơi đuổi bắt

c. đi học thật là vui

Bài tập tự chọn

Câu 1 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng và viết lại

học xinh học sinh
truyện tranh truyện chanh
lớp học nớp học
chững chạc trững chạc

Trả lời:

  • Học sinh
  • Truyện tranh
  • Lớp học
  • Chững chạc

Câu 2 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:

Dưới mái (chường/ trường) ………… mới, sao tiếng (trống/ chống) ……. rung động kéo dài. Tiếng cô giáo (chang/ trang) …….…… nghiêm mà ấm áp. (tiếng/ Tiếng) ……… đọc bài của em cũng vang lên đến lạ!.

(Theo Ngô Quân Miện)

Trả lời:

Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang lên đến lạ!.

Câu 3 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết một câu về điều em thích nhất khi đi học.

Trả lời:

Từ khi đi học, em được đọc nhiều câu truyện hay.

2. Đôi tai xấu xí

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. lưng, ở trên, lạc đà, có, bướu

b. cái vòi, voi con, dài, có

Trả lời:

a. lạc đà có bướu ở lưng

b. con voi có cái vòi dài

Bài tập tự chọn

Câu 1 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền vào chỗ trống

a. oang hay ang?

Thi th…, cá bống lại ngoi lên mặt nước.

b. y hay ây?

Chú mèo ngoe ng… cái đuôi.

C. uyt hay it?

Hà s… khóc vì lo sợ.

Trả lời:

a. oang hay ang?

Thi thoảng, cá bống lại ngoi lên mặt nước.

b. y hay ây?

Chú mèo ngoe nguẩy cái đuôi.

C. uyt hay it?

Hà suýt khóc vì lo sợ.

Câu 2 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng

Võ sĩ có thân hình to lớn.
Vỏ sĩ có thân hình to lớn.
Võ xĩ có thân hình to lớn.

Trả lời:

X : Võ sĩ có thân hình to lớn.

Câu 3 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Ve (vẻ/ vē) ..…..…… vè ve cái vè loài vật

Trên (nưng/ lưng) ..……….. cõng gạch

Là họ nhà cua

Nghiến (răng/ dăng) …………. gọi mưa

Đúng là cụ cóc

Thích ngồi cắn chắt

(Truột Chuột) …….. nhắt, chuột đàn

Đan (lứi/ lưới) …………. dọc ngang

Anh em nhà nhện.

(Đồng dao)

Trả lời:

Ve vẻ vè ve cái vè loài vật

Trên lưng cõng gạch

Là họ nhà cua

Nghiến răng gọi mưa

Đúng là cụ cóc

Thích ngồi cắn chắt

Chuột nhắt, chuột đàn

Đan lưới dọc ngang

Anh em nhà nhện.

(Đồng dao)

Câu 4 (trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn | Kết nối tri thức

Trả lời:

Những chú hươu cao cổ Con nhím đang xù lông

3. Bạn của gió

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết lại câu

gió, mây, thổi, bay

Trả lời:

Gió thổi mây bay

Bài tập tự chọn

Câu 1 (trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ trong khung để hoàn thiện câu: nhớ, ngồi, lùa, nhặt

a. Gió …………. trong tán lá.

b. Cô bé cùng các bạn …………. rác trên bãi biển.

Trả lời:

a. Gió lùa trong tán lá.

b. Cô bé cùng các bạn nhặt rác trên bãi biển.

Câu 2 (trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Chúng ta không thể nhìn thấy gió. Nhưng chúng ta có thể cảm nhận (đượt/ được) ………….. nó. Những tán lá phát ra âm thanh (sào sạc/ xào xạc) …………….. . Một cánh diều bay (vúc/ vút) lên cao. Hoặc cánh buồm căng phồng lướt (xóng/ sóng) ….. Đó (trính/ chính) ..…………. là lúc gió thổi đấy.

(Phỏng theo Bách khoa toàn thư đầu tiên của tôi, Thuý An dịch)

Trả lời:

Chúng ta không thể nhìn thấy gió. Nhưng chúng ta có thể cảm nhận được nó. Những tán lá phát ra âm thanh xào xạc. Một cánh diều bay vút lên cao. Hoặc cánh buồm căng phồng lướt sóng. Đó chính là lúc gió thổi đấy.

(Phỏng theo Bách khoa toàn thư đầu tiên của tôi, Thuý An dịch)

4. Giải thưởng của tình bạn

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. Cường, Kiên, là, và, đội, bạn thân

b. Cúc, Nhung, và, cùng, nhảy dây, chơi

Trả lời:

a. Cường và Kiên là đôi bạn thân

b. Cúc và Nhung cùng chơi nhảy dây

Bài tập tự chọn

Câu 1 (trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền vào chỗ trống oac, oăng hay oach

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn | Kết nối tri thức

Trả lời:

  • con hoẵng
  • áo khoác
  • thu hoạch

Câu 2 (trang 9 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền vào chỗ trống

a. oac hay oăc?

Hà kh….. vai bạn.

b. oang hay oăng?

Kh… cuối tháng 11, tôi và các bạn sẽ được đi thăm vườn bách thú.

C. oanh hay oach?

Lan và Hà lập kế h…… học nhóm.

Trả lời:

a. oac hay oăc?

Hà khoác vai bạn.

b. oang hay căng?

Khoảng cuối tháng 11, tôi và các bạn sẽ được đi thăm vườn bách thú.

C. oanh hay oach?

Lan và Hà lập kế hoạch học nhóm.

Câu 3 (trang 9 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Gà hoa mơ là bạn của vịt (xám/ sám) ……….. . Một hôm, hai bạn rủ (nhau/ nhao) ……… đi kiếm ăn. Đi qua hồ nước, chẳng may gà hoa mơ (trượt/ chượt) ..………. chân ngã. Vịt xám liền (lao/ nao) ………… xuống cứu bạn. Gà hoa mơ cảm ơn vịt xám.

Trả lời:

Gà hoa mơ là bạn của vịt xám. Một hôm, hai bạn rủ nhau đi kiếm ăn. Đi qua hồ nước, chẳng may gà hoa mơ trượt chân ngã. Vịt xám liền lao xuống cứu bạn. Gà hoa mơ cảm ơn vịt xám.

Câu 4 (trang 9 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết một câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn | Kết nối tri thức

Trả lời:

Hai bạn chia sẻ đồ ăn cho nhau.

5. Sinh nhật của voi con

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (trang 10 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. voi con, sinh nhật, các bạn, chúc mừng

b. các bạn, em, chơi cùng, giờ ra chơi, thường

Trả lời:

a. các bạn chúc mừng sinh nhật voi con

b. giờ ra chơi em thường chơi cùng các bạn

Bài tập tự chọn

Câu 1 (trang 10 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền vào chỗ trống

a. oam hay oăm?

Chó vện và chó vàng cùng nhau ng…… khúc xương.

b. oăc hay oac?

Tôi ng….tay với bạn hẹn chiều nay sẽ chơi chọi gà

Trả lời:

a. oam hay oăm?

Chó vện và chó vàng cùng nhau ngoạm khúc xương.

b. oăc hay oac?

Tôi ngoắc tay với bạn hẹn chiều nay sẽ chơi chọi gà

Câu 2 (trang 10 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Hôm nay là sinh nhật Hà. Cuối buổi học, cô giáo và các bạn đã (tổ chức/ tổ trức) …………………. sinh nhật cho Hà. Hà được cắt bánh ga tô, thổi nến ngay tại (lớp/ nớp) ..………… . Hà (vui/ dui) ……….. lắm.

Trả lời:

Hôm nay là sinh nhật Hà. Cuối buổi học, cô giáo và các bạn đã tổ chức sinh nhật cho Hà. Hà được cắt bánh ga tô, thổi nến ngay tại lớp. Hà vui lắm.

Câu 3 (trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Tìm trong bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ thể hiện.

a. tâm trạng của voi con khi bị ốm

b. tâm trạng của voi con khi các bạn đến chúc mừng sinh nhật

Trả lời:

a. Khi bị ốm, voi con có tâm trạng buồn bã

b. khi các bạn đến chúc mừng sinh nhật, voi con vui ơi là vui, voi con còn huơ vòi mấy vòng cảm ơn các bạn

Câu 4 (trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Dựa vào bài đọc Sinh nhật của voi con, em hãy viết tiếp các

câu sau:

a. Thỏ trắng mang ……..

b. Gấu đen ngoạm …………..

C. Vẹt mỏ khoằm nói…………

Trả lời:

a. Thỏ trắng mang cà rốt

b. Gấu đen ngoạm nguyên một nải chuối

C. Vẹt mỏ khoằm nói những lời chúc tốt đẹp

Câu 5 (trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn | Kết nối tri thức

Trả lời:

Tớ chúc cậu tuổi mới luôn vui vẻ và được nhiều điểm 10 trong học tập.

Kết luận : Như vậy Kienguru đã cùng các bậc phụ huynh đi hết vở bài tập tiếng việt lớp 1 tập 2 về sự thay đổi cũng như giải bài tập tiếng việt lớp 1 tập 2. Mong rằng thông qua bài này, các cha mẹ có thể giúp con mình bước vào một năm học mới với nhiều niềm vui và sự hứng thú. Chúc các bé có một năm học thật đáng nhớ trong dấu mốc cực kỳ quan trọng của thời học sinh này. Các bậc phụ huynh có thể tải app Kiến Guru về máy để giúp các bé học tốt hơn các môn không chỉ là môn tiếng việt.

 

 

99 lượt thích

chi tiet bai viet

Tin bài liên quan

Tin tức có thể bạn quan tâm:

Nhẹ nhàng chạm mốc 8+ môn Toán

+ Dành cho lớp 12 – 2k5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ

NHẸ NHÀNG CHẠM MỐC 8+ MÔN TOÁN

+ Dành cho lớp 12 – 2K5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ