Hướng dẫn học và giải bài tập toán lớp 3 trang 73

Nhằm giúp bạn tổng hợp kiến thức cần nhớ và áp dụng thực hiện giải các bài tập liên quan một cách tốt nhất, bài viết dưới đây sẽ hỗ trợ bạn củng cố lý thuyết và công thức cũng như hướng dẫn giải các bài tập về toán lớp 3 trang 73 một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Hãy cùng đi tìm hiểu nhé!

1. Lý thuyết áp dụng giải trang 73 toán lớp 3

Để có thể thực hiện giải các bài tập về toán lớp 3 trang 73 một cách hiệu quả nhất, chúng ta cùng tóm tắt các lý thuyết và công thức quan trọng có liên quan đến các bài tập trên nhé.

Việc giải bài toán này tương tự như thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. Ví dụ như ta thực hiện lấy 632 chia 7 thì lấy 6 chia 7 không được ta lấy 63 chia 7 bằng 9, 9 nhân 7 bằng 63, 63 trừ 63 bằng 0. Hạ 2 thì 2 chia 7 bằng 0, 0 nhân 7 bằng 0 và 2 trừ 0 bằng 2. Vậy 632 chia 7 bằng 90 dư 2.

word image 20350 2

Các kiến thức quan trọng áp dụng giải toán lớp 3 trang 73.

2. Lời giải và đáp số bài tập trang 73 toán lớp 3

Sau khi đã củng cố và nắm được những kiến thức cần nhớ thì để hỗ trợ việc hiểu bài của bạn được tốt nhất., bài viết sẽ hướng dẫn bạn áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan trong toán lớp 3 trang 73 dưới đây:

2.1 – Bài 1 trang 73 sách giáo khoa lớp 3

Nội dung: Áp dụng các kiến thức đã học về chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( tiếp theo) để tiến hành thực hiện giải các bài tập đã cho dưới đây:

word image 20350 3

Cách giải: Ở bài toán này thì bạn cần phải nhớ các bước giải chi tiết chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. Cụ thể hơn thì bạn có thể tham khảo cách giải chi tiết như sau:

  1. Ở câu a có 4 bài toán được tiến hành chia như sau:
  • 350 chia 7 ta lấy 35 chia 7 được 5, 5 nhân 7 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0, hạ 0 thì 0 chia 7 bằng 0, 0 nhân 7 bằng 0 và 0 trừ 0 bằng 0. Vậy 350 chia 7 bằng 50 và không có dư.
  • 420 chia 6 ta lấy 42 chia 6 bằng 7, 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0 , hạ 0 thì 0 chia 6 bằng 0, 0 nhân 6 bằng 0 và 0 trừ 0 bằng 0. Vậy 420 chia 6 bằng 70 và không có dư.
  • 260 chia 2 ta lấy 2 chia 2 bằng 1, 1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0, hạ 6 rồi lấy 6 chia 2 bằng 3, 3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. Hạ 0 thì 0 chia 2 bằng 0, 0 nhân 2 bằng 0 và 0 trừ 0 bằng 0. Vậy 260 chia 2 bằng 130 và không có dư.
  • 480 chia 4 ta lấy 4 chia 4 bằng 1, 1 nhân 4 bằng 4 và 4 trừ 4 bằng 0. Hạ 8 lấy 8 chia 4 bằng 2, 2 nhân 4 bằng 8 và 8 trừ 8 bằng 0. Hạ 0 thì 0 chia 4 bằng 0, 0 nhân 4 bằng 0 và 0 trừ 0 bằng 0. Vậy 480 chia 4 bằng 120 và không có dư.
  1. Ở câu b ta cũng tiến hành phép chia tương tự cụ thể như sau:
  • 490 chia 7 ta lấy 49 chia 7 bằng 7, 7 nhân 7 bằng 49 và 49 trừ 49 bằng 0. Hạ 0 thì 0 chia 7 bằng 0, 0 nhân 7 bằng 0 và 0 trừ 0 bằng 0. Vậy 490 chia 7 bằng 70 và không có dư.
  • 400 chia 5 ta lấy 40 chia 5 bằng 8, 8 nhân 5 bằng 40 và 40 trừ 40 bằng 0. Hạ 0 thì 0 chia 5 bằng 0, 0 nhân 5 bằng 0 và 0 trừ 0 bằng 0. Vậy 400 chia 5 bằng 80 và không có dư.
  • 361 chia 3 ta lấy 3 chia 3 bằng 1, 1 nhân 3 bằng 3 và 3 trừ 3 bằng 0. Hạ 6 lấy 6 chia 3 bằng 2, 2 nhân 3 bằng 6 và 6 trừ 6 bằng 0. Hạ 1 thì 1 chia 3 bằng 0, 0 nhân 3 bằng 0 và 1 trừ 0 bằng 1. Vậy 361 chia 3 bằng 120 và dư 1.
  • 725 chia 6 ta lấy 7 chia 6 bằng 1, 1 nhân 6 bằng 6,7 trừ 6 bằng 1. Hạ 2 lấy 12 chia 6 bằng 2, 2 nhân 6 bằng 12 và 12 trừ 12 bằng 0. Hạ 5 lấy 5 chia 6 bằng 0, 0 nhân 6 bằng 0 và 5 trừ 0 bằng 5. Vậy 725 chia 6 bằng 120 dư 5.

word image 20350 4

word image 20350 5

word image 20350 6

Giải bài 1 trang 73 sgk toán 3.

2.2 – Bài 2 trang 73 sách giáo khoa lớp 3

Nội dung: Hãy sử dụng các lý thuyết và công thức đã được học trong bài chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( tiếp theo). Để thực hiện tính một năm gồm có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày khi biết một năm sẽ có 365 ngày và mỗi tuần lễ có 7 ngày.

Cách giải: Ở bài toán này, ta có thể thấy một năm được mặc định có 365 ngày và một tuần lễ thì có 7 ngày. Vậy để tìm được số tuần lễ trong năm ta thực hiện lấy số ngày trong 1 năm chia cho số ngày trong 1 tuần lễ. Và đây là phép chia có dư nên số dư đó sẽ có đơn vị là ngày. Cụ thể ta thực hiện phép chia lấy 36 chia 7 bằng 5, 5 nhân 7 bằng 35, 36 trừ 35 bằng 1, hạ 5 thì 15 chia 7 bằng 2, 2 nhân 7 bằng 14 và 15 trừ 14 sẽ còn dư 1. Khi đó, ta được phép tính: 365 : 7 = 52 (dư 1 ) vậy suy ra năm đó sẽ có 52 tuần lễ và 1 ngày.

2.3 – Bài 3 trang 73 sách giáo khoa lớp 3

Nội dung: Hãy sử dụng các lý thuyết và công thức đã được học trong bài chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( tiếp theo). Để tiến hành quan sát và điền đúng ( ghi Đ) , sai ( ghi S ) vào 2 bài toán được cho dưới đây:

word image 20350 7

Cách giải: Để thực hiện được bài toán này thì đầu tiên bạn cần nhớ được các lý thuyết và các bước thực hiện giải chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Ta cũng tiến hành chia lần lượt như chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Đối với câu a thì 18 chia 6 bằng 3, 3 nhân 6 bằng 18 và 18 trừ 18 bằng 0. Hạ 5 thì 5 chia 6 bằng 0. Khi đó câu a ta được kết quả chính xác là 30 và dư 5 như vậy câu a đúng. Với câu b thì ta lấy 28 chia 7 bằng 4, 4 nhân 7 bằng 28, 28 trừ 28 bằng 0. Hạ 3 thì 3 chia 7 bằng 0. Khi đó câu b ta được kết quả chính xác là 40 và dư 3 như vậy câu b sai. Cụ thể hơn thì bạn có thể tham khảo cách giải chi tiết bài toán này dưới đây:

word image 20350 8

word image 20350 9 e1662611264736

Một số bài tập khác liên quan toán lớp 3 trang 73 mà bạn có thể tham khảo.

=>> Xem thêm nội dung liên quan: Toán lớp 3 trang 52

Kết luận

Hệ thống toàn bộ kiến thức quan trọng về toán lớp 3 trang 73 và áp dụng thực hiện giải các bài tập liên quan là một trong những cách học giúp ghi nhớ lâu hơn. Ngoài ra, cần thực hành thêm một số bài tập khác đa dạng hơn từ cơ bản đến nâng cao để giúp việc học của bạn trở nên hiệu quả nhất.

Trên đây là toàn bộ thông tin về các kiến thức quan trọng cần nhớ về toán lớp 3 trang 73 và hướng dẫn bạn thực hiện giải chi tiết các bài tập có liên quan mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Mong rằng với những thông tin trên có thể hỗ trợ và giúp bạn nắm bài cũng như áp dụng để giải các bài tập liên quan một cách chính xác nhất.

Đăng kí ngay tại đây =>> Kiến Guru<<= để nhận khóa học chất lượng giúp trẻ phát triển tư duy trong học tập tốt hơn

 

Xem thêm:
Cùng em học tiếng việt lớp 3 tập 1 – Hướng dẫn giải bài tập – Ngắn gọn và Dễ hiểu
Hướng dẫn ôn luyện đề thi toán lớp 3 học kì 1

99 lượt thích

chi tiet bai viet

Tin bài liên quan

Tin tức có thể bạn quan tâm:

Nhẹ nhàng chạm mốc 8+ môn Toán

+ Dành cho lớp 12 – 2k5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ

NHẸ NHÀNG CHẠM MỐC 8+ MÔN TOÁN

+ Dành cho lớp 12 – 2K5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ