Hóa 9 trang 43 – Hướng dẫn tổng hợp kiến thức và giải bài tập

Nội dung môn Hoá 9 trang 43 là bài 13 Luyện tập chương 1 về Các loại hợp chất vô cơ. Đây là bài học tổng hợp kiến thức về các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ nhằm củng cố kiến thức thêm chắc chắn.

1. Lý thuyết áp dụng giải môn hóa 9 trang 43

Để thực hiện giải các bài tập trang 43 của hoá 9, chúng ta cùng ôn tập lần lượt về các hợp chất vô cơ và phân loại của chúng, xem có bao nhiêu loại hợp chất vô cơ, mối quan hệ giữa chúng là gì, dung dịch nào tác dụng với nhau sẽ tạo ra phản ứng,… Chúng ta cùng ôn tập và tìm hiểu để giải đáp các câu trên.

1.1. Các loại hợp chất vô cơ

Hợp chất vô cơ được chia thành 4 loại, gồm các dung dịch: oxit (AxOy), Axit (HaB), Bazo – M(OH)a, Muối (MxBy)

Trong các loại trên lại được phân theo nhiều nhánh khác nhau:

Dung dịch Oxit (AxOy) được chia thành 4 dạng, gồm:

  • Oxit axit: CO2, SO2, SO3, NO2, N2O5, SiO2, P2O5
  • Oxit Bazo: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO
  • Oxit trung tính: CO, NO,…
  • Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3, Cr2O3

Dung dịch Axit (HaB) được chia thành 2 dạng, gồm:

  • Axit không có chưa oxi (Hidroxit): HCl, H2S, HF, HBr
  • Axit có chứa oxi (Oxaxit): H2SO4, H3PO4, NHO3,…

Dung dịch Bazo – M(OH)a được chia thành 2 loại, gồm:

  • Kiềm (Bazo tan): NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, KOH
  • Bazo không tan: Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2…

Dung dịch muối (MxBy) được chia thành 2 dạng muối, gồm:

  • Muối axit: NaHSO4, Ca(HCO3)2, NaHCO3,…
  • Muối trung hoà: KNO3, CaCO3, NaCl,…

word image 36867 1

Bảng phân loại các hợp chất vô cơ

1.2. Tính chất hoá học các loại hợp chất vô cơ

Dung dịch oxit bazơ khi tác dụng với axit, oxit axit tạo ra dung dịch muối

Dung dịch oxit bazơ khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ

Dung dịch bazơ khi có nhiệt phân hủy sẽ tạo ra oxit bazơ

Dung dịch bazơ khi tác dụng với axit, oxit axit, dung dịch muối sẽ tạo ra dung dịch muối

Dung dịch muối tác dụng với bazơ sẽ tạo ra dung dịch bazơ mới

Dung dịch muối khi tác dụng với dung dịch axit sẽ tạo ra axit mới

Dung dịch axit khi tác dụng với kim loại, bazo, oxit bazo, muối sẽ tạo ra dung dịch muối.

Dung dịch oxit axit khi tác dụng với dung dịch bazơ, oxit bazơ sẽ tạo ra dung dịch muối

Oxit axit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra dung dịch axit.

word image 36867 2

Bảng tuần hoàn mối quan hệ của các hợp chất hữu cơ

2. Hỗ trợ giải đáp bài tập hóa 9 trang 43 sgk

Chúng ta cùng vận dụng các kiến thức vừa được ôn tập lại ở trên để giải các bài tập hóa 9 trang 43 sau.

2.1. Bài 1 trang 43

word image 36867 3

word image 36867 4

word image 36867 5

word image 36867 6

Điền chất/ dung dịch vào chỗ chấm để tạo ra phản ứng đã cho

Lời giải chi tiết:

1, Phương trình phản ứng hoá học của oxit

a, CaO + H2O -> Ca(OH)2

b, MgO + 2Hcl -> MgCl2 + H2O

c, SO3 + H2O -> H2SO4

d, CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O

e, CaO + CO2 -> CaCO3

 

2, Phương trình phản ứng hoá học của dung dịch bazơ

a, 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O

b, Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O

c, 2NaOH + CuCl2 -> Cu(Oh)2 kết tủa + 2NaCl

d, 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O

 

3, Phương trình phản ứng hoá học của dung dịch axit

a, 2HCl + Zn -> ZnCl2 + H2 bay hơi

b, H2SO4 + Ca(OH)2 -> CáO4 ít tan + 2H2O

c, 2HNO3 +CaO -> Ca(NO3)2 + H2O

d, H2SO4 + BaCl2 -> BáO4 kết tủa + 2HCl

 

4, Phương trình phản ứng hoá học của dung dịch muối

a, Ba(NO3)2 + H2SO4 -> BáO4 + 2HNO3

b, FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 kết tủa + 3NaCl

c) AgNO3 + NaCl → AgCl kết tủa + NaNO3

d) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

e) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 bay hơi.

2.2. Bài 2 trang 43

word image 36867 7

word image 36867 8

Chọn đáp án đúng và giải thích, viết phương trình phản ứng của chúng

Lời giải chi tiết:

Ta chọn đáp án e.

Phương trình phản ứng hoá học của nó là:

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 bay hơi + H2O

Giải thích: Dung dịch bazơ NaOH tác dụng với dung dịch axit HCl nhưng không giải phóng khí. Để cho khí bay hơi ra và làm đục nước vôi thì dung dịch bazơ NaOH phải tác dụng với khí CO2 trong không khí cho dung dịch Na2CO3. Nên khi cho chất này tác dụng với dung dịch axit HCl mới cho khí CO2 làm đục nước vôi trong.

2.3. Bài 3 trang 43

word image 36867 9

Thực hiện các yêu cầu trên của bài

Lời giải chi tiết:

Số mol của dung dịch bazơ NaOH là:

nNaOH = 20/ 40 = 0,5 mol

Câu a, Phương trình phản ứng hoá học của dung dịch bazơ đó là:

2NaOH + CuCl2 -> Cu(OH)2 kết tủa + 2NaCl (1)

Cu(OH)2 khi có nhiệt độ xúc tạo -> CuO + H2O (2)

Câu b, Khối lượng chất rắn có được sau khi nung là:

Theo phương trình phản ứng (1)

Số mol của dung dịch bazơ NaOH bằng 2 lần số mol của dung dịch CuCl2, ta có:

nNaOH = 2nCuCl2 = 0,4 mol

Số mol của dung dịch bazơ NaOH dư là:

n NaOH dư = o,5 – 0,4 = 0,1 mol

Khối lượng chất rắn CuO theo phương trình (1) và (2) là:

Số mol của CuO bằng số mol của dung dịch bazơ Cu(Oh)2 và dung dịch CuCl2, có:

nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol

khối lượng của chất rắn CuO là: mCuO = 0,2 * 80 = 16 g.

Câu c, Khối lượng của các chất có trong nước lọc là:

Khối lượng của dung dịch NaOH dư: mNaOH = 0,1 * 40 = 4 g

Số mol của NaCl có trong nước lọc là: n NaCl = n NaOH = 0,4 mol

Khối lượng của dung dịch NaCl là: 0,4 * 58,5 = 23,4 g.

Kết luận

Như vậy, chúng ta đã ôn tập lại các kiến thức về các hợp chất hữu cơ và mối quan hệ của các hợp chất hữu cơ, đồng thời đó là thực hiện giải các bài tập của hoá 9 trang 43. Các kiến thức ở trên được bám sát vào chương trình giảng dạy, mong rằng chúng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học môn hoá 9.

Các bạn hãy truy cập vào trang web của Kiến Guru để không bỏ lỡ bất kỳ kiến thức hay của các môn học nhé!

Chúc các bạn đạt nhiều điểm số cao!

99 lượt thích

chi tiet bai viet

Tin bài liên quan

Tin tức có thể bạn quan tâm:

Nhẹ nhàng chạm mốc 8+ môn Toán

+ Dành cho lớp 12 – 2k5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ

NHẸ NHÀNG CHẠM MỐC 8+ MÔN TOÁN

+ Dành cho lớp 12 – 2K5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ