Hỗ trợ ôn tập và giải bài 12 sách giáo khoa toán 7 tập 1 trang 58

Giải bài 12 sách giáo khoa toán 7 tập 1 trang 58 là đại lượng tỉ lệ nghịch là một dạng toán tỉ lệ được giảng dạy trong chương trình Toán học cấp 2, nhằm giúp các bạn học sinh tính ra sự chênh lệch giữa giá trị đại lượng này và giá trị đại lượng kia là bao nhiêu.

bài 12 sách giáo khoa toán 7 tập 1 trang 58
bài 12 sách giáo khoa toán 7 tập 1 trang 58

Kiến thức lý thuyết cần ôn tập

Trước tiên chúng ta cùng đi vào tìm hiểu về định nghĩa của đại lượng tỉ lệ nghịch là gì?

Ta có hai đại lượng x và y lần lượt là giá trị của đại lượng mỗi bên cần tìm, a là hệ số tỉ lệ của hai đại lượng, vậy ta có được định nghĩa sau:

Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau là khi đại lượng x1 nhiều hơn x2 nhưng y1 lại ít hơn y2.

  • Khi đại lượng y liên hệ đại lượng x với công thức x * y = a hoặc công thức x = và ngược lại y = (a là hằng số khác 0), khi đó ta có thể kết luận y tỉ lệ nghịch với x hay x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là a.
  • Khi y tỉ lệ nghịch với x thì đại lượng x cũng tỉ lệ nghịch với đại lượng y, hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch nhau

Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau

Khi x và y tỉ lệ nghịch với nhau thì ta có:

word image 20975 3

Tính chất hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch

Khi x và y tỉ lệ nghịch nhau thông qua hệ số tỉ lệ a thì ta được:

= = = ……

= ; =

  • Đồng nghĩa với việc ta có: a = x * y hay y = ; x =
  • Hệ số tỉ lệ a luôn giữ nguyên và a là hằng số khác 0
  • Theo Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: = thì đồng nghĩa với việc = =

Lý thuyết khác

Học sinh cần nắm chắc các công thức của phép nhân, để tìm ẩn của 1 thừa số chưa biết trong cả 2 vế thì ta lấy kết quả của vế thứ nhất chia cho thừa số của vế thứ 2, ta ra được ẩn của vế thứ 2.

a * b = c * d => d = (a * b) : c hoặc Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước và ngoài ngoặc sau. Tương tự như vậy ta có thể thực hiện tìm ẩn a, ẩn b, ẩn c.

Hướng dẫn giải bài tập 12 trang 58 sách giáo khoa toán 7 tập 1 và các bài tập đại lượng tỉ lệ nghịch khác

word image 20975 4

Bài 12 toán 7 tập 1 trang 58

Hướng dẫn làm bài chi tiết:

Câu a, Tìm hệ số tỉ lệ a

Để tìm hệ số đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có công thức tìm hệ số tỉ lệ a = x * y

Đề bài cho x = 8 và y = 15, áp dụng công thức tìm hệ số tỉ lệ trên ta có: a = 8 * 15 = 120

Vậy a = 120 là hệ số tỉ lệ nghịch của hai đại lượng x và y

Câu b, ta có công thức y = , hệ số tỉ lệ a = 120

vậy biểu diễn y theo x là: y =

 

Câu c, ta áp dụng công thức y =

Khi x được cho = 6, giá trị đại lượng y = = 60

Khi x được cho = 10, ta có giá trị đại lượng của y = = 12

Vậy khi x = 6 thì y sẽ = 60, khi x = 10 thì y = 12.

Các bài tập khác về tỉ lệ nghịch

word image 20975 5

Chọn đáp án đúng

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hệ số của 2 đại lượng là không đổi, ta có x * y = y * x = a

Vì vậy với các đại lượng đã cho x = 7 thì y = 4 và x= 5, để tìm được y ta áp dụng công thức trên.

7 * 4 = 5 * y suy ra y = = 5,6. Vậy đáp án đúng ta cần chọn ở đây là A.

word image 20975 6

Tìm hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn của y theo x

Hướng dẫn giải:

Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và được biết khi x = thì y = 8.

Để tìm hệ số tỉ lệ a ta áp dụng công thứ a = x * y = * 8 = -4

Vậy a = -4, khi đó ta có công thức biểu diễn y theo đại lượng x là y =

Vậy hệ số a = -4 và y = , đáp án đúng ở đây là B.

word image 20975 7

Tìm đáp án bài giải có lời văn

Hướng dẫn làm bài chi tiết:

Ta đặt 35 người là x1, 68 ngày là y1, 28 người là x2, số ngày 28 người ăn hết số gạo được phân phát là y2.

Ta x1 * y1 = x2 * y2 = > 35 * 68 = 28 * y => 85 ngày

Vậy 28 người sẽ ăn hết chỗ gạo được phân phát trong 85 ngày, ta chọn đáp án C.

word image 20975 8

5 máy cày cùng năng suất cày xong cánh đồng hết bao nhiêu thời gian

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta đặt 3 máy cày là x1, số giờ 3 máy cày hết cánh đồng là y1, 5 máy cày là x2, số giờ 5 máy cày cày hết cánh đồng là y2.

Số máy cày và số thời gian cày xong cánh đồng tỉ lệ nghịch với nhau thế nên ta có:

X1 * y1 = x2 * y2 => 3 * 35 = 5 * y2 => = 21 giờ cày.

Vậy 5 máy cày cày xong cánh đồng đó trong 21 giờ, ta chọn đáp án D.

word image 20975 9

Giải bài toán có lời văn

Hướng dẫn giải:

Gọi thời gian xe máy đi từ điểm A đến B với vận tốc 45km/ giờ là x1, hết 3 giờ đi là y1.

Thời gian xe máy đi từ điểm A đến B với vận tốc 60km/ giờ là x2, số thời gian cần tìm là y2.

Vì thời gian xe máy đi và vận tốc đi của xe là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nhau, vậy ta có:

X1 * y1 = x2 * y2 => 45 * 3 = 60 * y2 => y2 = (45 * 3) : 60 = 2,25 giờ = 2 giờ hơn 15 phút

Vậy với vận tốc 60km/ giờ để đi từ A tới B, xe máy đó đi hết 2 giờ 15 phút. Ta chọn đáp án B.

word image 20975 10

X và z tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch, có hệ số bao nhiêu?

Hướng dẫn giải bài:

Theo đề bài ta có x và y tỉ lệ nghịch theo hệ số a nên: x =

Đề bài cho y và z tỉ lệ nghịch theo hệ số b nên ta có: y =

Vậy ta được x và z tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ , đáp án chính xác ở đây là A.

Kết luận: Trên đây là các kiến thức lý thuyết tổng hợp về đại lượng tỉ lệ nghịch trong sách giáo khoa lớp 7 tập 1, nhằm giúp các bạn học sinh củng cố khối lượng kiến thức khó một cách dễ hiểu nhất và hướng dẫn giải bài 12 sách giáo khoa toán 7 tập 1 trang 58 số dạng bài tập cơ bản khác để các bạn học sinh tham khảo cách làm, học hỏi và đạt điểm số tốt nhất trong các bài kiểm tra.

99 lượt thích

chi tiet bai viet

Tin bài liên quan

Tin tức có thể bạn quan tâm:

Nhẹ nhàng chạm mốc 8+ môn Toán

+ Dành cho lớp 12 – 2k5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ

NHẸ NHÀNG CHẠM MỐC 8+ MÔN TOÁN

+ Dành cho lớp 12 – 2K5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ