Hỗ trợ giải bài 25 trang 16 sgk toán 7 tập 1 – Chi tiết và Dễ hiểu

Bài 25 trang 16 sgk toán 7 tập 1 là phần bài tập liên quan đến kiến thức giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hôm nay, Kienguru sẽ giúp các bạn giải bài tập này một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết bởi Kienguru.

word image 20631 1

Kiến thức trong giải bài 25 trang 16 sgk toán 7 tập 1

Để có thể giải bài 25 trang 16 sgk toán 7 tập 1, chúng ta cũng cần phải nắm chắc nội dung, lý thuyết có trong bài để từ đó khi chúng ta bắt tay vào giải sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn. Ngay bây giờ các bạn hãy cùng Kiến đi ôn lại toàn bộ kiến thức có trong bài này nhé !

  1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
  • Chúng ta cùng nhớ lại xem định nghĩa số hữu tỉ là gì ? Số hữu tỉ là tập hợp các số có thể viết được dưới dạng phân số (thương số). Tức là một số hữu tỉ có thể được biểu diễn bằng một số thập phân vô hạn tuần hoàn. Số hữu tỉ được viết là a/b, trong đó a và b là các số nguyên nhưng b phải khác 0
  • Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x được kí hiệu là |x|, là khoảng cách từ điểm x tới điểm O trên trục số.
  • + Nếu x > 0 thì |x| = x.
  • + Nếu x = 0 thì |x| = 0.
  • + Nếu x < 0 thì |x| = -x.
  • Từ định nghĩa trên ta có thể viết như sau:
  • chuyên đề toán 7
  1. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

– Để cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số

– Trong thực hành ta thường cộng, trừ, nhân hai số thập phân theo các quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên

– Khi chia số thập phân x cho số thập phân y (y ≠ 0), ta áp dụng quy tắc: Thương của hai số thập phân x, y là thương của |x| và |y| với dấu “+” đằng trước nếu x và y cùng dấu và dấu “-” đằng trước nếu x và y trái dấu

Cụ thể lời giải bài 25 trang 16 sgk toán 7 tập 1

Như vậy, chúng ta đã nắm được phần lý thuyết cơ bản. Bây giờ thì chúng ta hãy bắt tay vào giải bài 25 trang 16 sgk toán 7 tập 1 cùng Kienguru ngay dưới đây các bạn nhé !

Bài 25 (trang 16 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm x biết :

Giải bài 25 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Kiến thức áp dụng vào để giải bài tập :

  • Với a là số hữu tỉ dương ta có :

Giải bài 25 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

  • Với a là số hữu tỉ âm thì không tồn tại x để |x| = a

Giải:

Giải bài 25 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 25 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Gợi ý giải đáp các bài tập trang 16 sgk toán 7 tập 1

Chúng ta vừa cùng nhau giải chi tiết bài 25 trang 16 sgk toán 7 tập 1. Còn bây giờ, Kienguru sẽ giúp các bạn giải các bài tập có trong trang 16 SGK này nhé !

Các bài giải dưới đây bao gồm bài 22,23,24,26

Bài 22 (trang 16 SGK Toán 7 Tập 1): Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần:

Giải bài 22 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải:

Nhận xét: Các số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn các số hữu tỉ dương. Do đó ta chỉ cần so sánh các số hữu tỉ âm với nhau và các số hữu tỉ dương với nhau.

+ So sánh các số hữu tỉ âm trong dãy: Giải bài 22 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ta có:

Giải bài 22 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vì 24 > 0, -40 < -21 < -20 nên Giải bài 22 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 hay Giải bài 22 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

+ So sánh các số hữu tỉ dương trong dãy: Giải bài 22 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 .

Ta có:

Giải bài 22 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vì 39 < 40 nên Giải bài 22 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 .

Vậy ta được dãy sắp theo thứ tự lớn dần như sau:

Giải bài 22 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Bài 23 (trang 16 SGK Toán 7 Tập 1): Dựa vào tính chất “Nếu x < y và y < z thì x < z” hãy so sánh:

Giải bài 23 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải:

Giải bài 23 trang 16 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Bài 24 (trang 16 SGK Toán 7 Tập 1): Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh

a) (-2,5 . 0,38 . 0,4) – (0,125 . 3,15 . (-8))

b) [(-20,83) . 0,2 + (-9,17) . 0,2 ] : [ 2,47 . 0,5 – (-3,53) . 0,5]

Giải:

a) (-2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . (-8)]

=[(-2,5). 0,4. 0,38] – [(-8) . 0,125 . 3,15]

=(-1) . 0,38 –(-1) . 3,15

= -0,38 –(-3,15)

= 3,15 – 0,38 = 2,77

b) [(-20,83 ) . 0,2 + (-9,17) . 0,2] : [2,47 . 0,5 – (-3,53) . 0,5]

=[(-20,83 – 9,17) . 0,2 ] : [(2,47 + 3,53) .0,5]

= [(-30) . 0,2 ] : (6 . 0,5)

= (-6) : 3 = -2

Bài 26 (trang 16 SGK Toán 7 Tập 1): Dùng máy tính bỏ túi để tính

a) (-3,1597) + (-2,39)

b) (-0,793) – (-2,1068)

c) (-0,5) . (-3,2) + (-10,1) . 0,2

d) 1,2. (-2,6) + (-1,4) : 0,7

Lời giải:

a) (-3,1597)+(-2,39) = -5,5497

b) (-0,793) – (-2,1068) = 1,3138

c) (-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42

d) 1,2.(-2,6) + (-1,4) : 0,7 = -5,12

Sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ

Trong phần này, Kienguru sẽ giúp bạn so sánh về số hữu tỉ và vô tỉ. Đây là những kiến thức có thể bạn sẽ được biết đến trong thời gian sắp tới.

  • Số vô tỉ là gì ? Trong toán học, các số vô tỉ là tất cả các số thực không phải là số hữu tỉ, mà là các số được xây dựng từ các tỷ số (hoặc phân số) của các số nguyên. Số vô tỉ được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Và kí hiệu của số vô tỉ là I.

Các bạn cần ghi nhớ rằng các số thực không phải là số hữu tỉ và các bạn không thể biểu diễn được dưới dạng tỉ số như a/ b (trong đó a, b là các số nguyên).

Tính chất của số vô tỉ: Tập hợp số vô tỉ là tập hợp không đếm được.

Sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ ?

  • Số hữu tỉ bao gồm số thập phân vô hạn tuần hoàn, còn số vô tỉ là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
  • Số hữu tỉ chỉ là phân số, còn số vô tỉ có rất nhiều loại số khác nhau
  • Số hữu tỉ là số đếm được, còn số vô tỉ là số không đếm được

Kết luận : Hy vọng rằng những chia sẻ trên của Kienguru sẽ giúp bạn phần nào nắm được nội dung bài học và giải được phần bài 25 trang 16 sgk toán 7 tập 1. Đồng thời, qua đó, bạn hiểu thêm được thế nào là số vô tỉ và sự khác nhau giữa số hữu tỉ và vô tỉ.

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo những bài học và phần bài giải khác của Kiến trên KienGuru Live. Chúc các bạn luôn học tập tốt !

 

99 lượt thích

chi tiet bai viet

Tin bài liên quan

Tin tức có thể bạn quan tâm:

Nhẹ nhàng chạm mốc 8+ môn Toán

+ Dành cho lớp 12 – 2k5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ

NHẸ NHÀNG CHẠM MỐC 8+ MÔN TOÁN

+ Dành cho lớp 12 – 2K5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ