Trong chương trình môn Toán lớp 6, chúng ta đã làm quen về các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai phân số hay hai số thập phân với nhau. Ở Toán lớp 7 các quy tắc cộng trừ nhân chia số hữu tỉ cũng giống như thế. Bài viết “Giải đáp bài 99 trang 49 sgk toán 7 tập 1 – Cụ thể và Ngắn gọn” dưới đây sẽ tổng hợp các phần lý thuyết quan trọng và giới thiệu một số dạng toán cùng bài tập kèm lời giải chi tiết.
I. Tổng hợp kiến thức trong giải bài 99 trang 49 sgk toán 7 tập 1
1. Các quy tắc cộng trừ nhân chia số hữu tỉ
1.1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Vì mọi số hữu tỉ đều được viết dưới dạng phân số nên ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số sau đó ta áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. Ta cũng có thể viết hai số hữu tỉ dưới dạng số thập phân (phần thập phân hữu hạn chữ số) nên để cộng, trừ hai số đó ta áp dụng quy tắc cộng, trừ số thập phân để tính.
Nhận xét:
+ Tương tự như phép cộng các số nguyên, phép cộng các số hữu tỉ cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0 và cộng với số đối.
+ Trong một biểu thức chỉ gồm các phép cộng và phép trừ, ta có thể thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng một cách tùy ý. Do ta có thể biến đổi phép trừ cho một số hữu tỉ thành phép cộng với số đối của số hữu tỉ đó.
Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó
1.2. Nhân, chia hai số hữu tỉ
Vì mọi số hữu tỉ đều được viết dưới dạng phân số nên ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số sau đó ta áp dụng quy tắc nhân, chia phân số. Ta cũng có thể viết hai số hữu tỉ dưới dạng số thập phân (phần thập phân hữu hạn chữ số) nên để nhân, chia hai số đó ta áp dụng quy tắc nhân, chia số thập phân để tính.
Nhận xét: Tương tự như phép nhân các số nguyên, phép nhân các số hữu tỉ cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
Số nghịch đảo của số hữu tỉ:
+ Số nghịch đảo của số hữu tỉ a khác 0 kí hiệu là . Ta có a .
= 1.
+ Số nghịch đảo của số hữu tỉ là a.
+ Nếu a và b là hai số hữu tỉ và a khác 0 thì b : a = b . .
2. Các dạng bài tập trọng tâm của cộng trừ nhân chia số hữu tỉ
2.1. Dạng 1: Thực hiện phép tính
Phương pháp giải: Để thực hiện tính toán các phép tính, ta áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ đã nêu ở trên.
Ví dụ 1: Hãy thực hiện tính các phép tính sau:
2.2. Dạng 2: Tìm ẩn x chưa biết
Phương pháp giải: Để tìm một ẩn x chưa được xác định, ta áp dụng các quy tắc như: quy tắc chuyển vế và quy tắc dấu ngoặc, sau đó ta thực hiện các phép tính sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tìm ẩn x chưa biết.
Ví dụ 2: Tìm x, khi biết:
Lời giải
2.3. Dạng 3: Bài toán có lời văn
Phương pháp giải: Dựa vào các dữ kiện đề bài đưa ra, ta đưa bài toán có lời văn về bài toán thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia từ đó ta áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai số hữu tỉ để trả lời các câu hỏi đề bài ra thỏa mãn dữ kiện đề bài.
Ví dụ 3: Trước khi thực hiện chuyến đi dã ngoại, mẹ của bạn Hoa đã chuẩn bị một số đồ ăn và thức uống cho cả gia đình, trong 40 cái kẹo được đem theo, mẹ của bạn Hoa giao kèo với hai chị em bạn Hoa rằng: Hoa được nhận số cái kẹo bằng số kẹo đem theo, còn em của Hoa được nhận số cái kẹo bằng 1,5 lần số kẹo của Hoa. Hỏi sau khi Hoa và em trai của Hoa đã nhận được kẹo rồi thì còn lại bao nhiêu cái kẹo.
Lời giải
Số cái kẹo mà Hoa nhận được là:
. 40 = 10 (cái kẹo).
Số cái kẹo mà em của Hoa nhận được là:
1,5 . 10 = 15 (cái kẹo).
Số kẹo còn lại sau khi hai chị em Hoa đã được nhận kẹo rồi là:
40 – 10 – 15 = 15 (cái kẹo).
Vậy sau khi Hoa và em trai của Hoa đã nhận được kẹo rồi thì còn lại 15 cái kẹo
II. Hướng dẫn giải bài 99 trang 49 sgk toán 7 tập 1
Để hiểu rõ hơn về phần kiến thức này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu lời giải bài 99 trang 49 sgk toán 7 tập 1 nhé!
Đề bài: Tính giá trị biểu thức
Lời giải
III. Chi tiết lời giải các bài tập trang 49 sgk toán 7 tập 1
Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu lời giải và đáp án các bài tập khác trang 49 sgk toán 7 tập 1 để luyện tập thêm về phần kiến thức này nhé!
Bài 96 (trang 48 SGK Toán 7 Tập 1)
Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể)
Lời giải:
Bài 97 (trang 49 SGK Toán 7 Tập 1)
Tính nhanh
a) (-6,37 . 0,4) . 2,5
b) (-0,125 ) . (-5,3 ) . 8
c) (-2,5 ) . (-4) . (-7,9)
Lời giải:
a) (-6,37 . 0,4) . 2,5
= -6,37 . (0,4 . 2,5)
= -6,37 . 1
= -6,37
b) (-0,125 ) . (-5,3 ) . 8
= (-5,3) . (-0,125 . 8)
= (-5,3).(-1)
= 5,3
c) (-2,5 ) . (-4) . (-7,9)
= [(-2,5) . (-4) ] . (-7,9)
= 10 . (-7,9)
= -79
Kiến thức áp dụng
Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân, nhóm các thừa số để tạo ra tích là một số nguyên hoặc số thập phân hữu hạn.
Bài 98 (trang 49 SGK Toán 7 Tập 1)
Tìm y biết:
Lời giải:
Kiến thức áp dụng
Áp dụng cách tìm thừa số chưa biết; số bị chia
Áp dụng các qui tắc cộng, trừ, nhân chia số hữu tỉ
Bài 100 (trang 49 SGK Toán 7 Tập 1)
Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 2 triệu đồng theo thể thức “có kì hạn 6 tháng”.
Hết thời hạn 6 tháng mẹ bạn Minh được lĩnh cả vốn lẫn lãi là 2062400đ. Tính lãi suất hàng tháng của thể thức gửi tiết kiệm này.
Lời giải:
Tiền lãi 6 tháng là:
2062400 – 2000000 = 62400 (đ)
Tiền lãi một tháng là:
62400 : 6 = 10400 (đ)
Lãi suất hàng tháng của thế thức gửi tiết kiệm này :
Bài 101 (trang 49 SGK Toán 7 Tập 1)
Tìm x biết:
Lời giải:
IV. Kết luận
Trong bài viết trên, chúng mình đã cùng nhau ôn tập kiến thức và và hướng dẫn chi tiết giải đáp bài 99 trang 49 sgk toán 7 tập 1 cũng như các dạng bài tập. Hy vọng đây sẽ là những kiến thức bổ ích dành cho các bạn học sinh ôn luyện được hiệu quả.
Nếu có nhu cầu tìm kiếm thêm những kiến thức toán lớp 7 hoặc có bất kỳ câu hỏi liên quan, các bạn hãy liên hệ với chúng mình để được giải đáp nhanh nhất có thể.
Chúc các bạn học tốt!