Với chương trình đào tạo Toán tiếng anh lớp 4 bằng phương pháp học song ngữ đang ngày càng được nhiều quý phụ huynh quan tâm. Để giúp các bạn nhỏ cải thiện kiến thức toán học và nâng cao khả năng tiếng anh thông qua các từ mới. Hãy cùng theo dõi những kiến thức mà chúng tôi đã tổng hợp dưới đây nhé!
Hiện nay bộ môn Toán tiếng Anh ở lớp 4 đã mở rộng chương trình đào tạo với số đếm có 3 chữ số, biểu thức có nhiều thành phần, tiếp xúc các phép tính nhân chia phức tạp, góc, biểu đồ và đường thẳng. Trước tiên, hãy cùng nắm qua các từ vựng Toán tiếng anh lớp 4 về các thuật ngữ trong chương trình học.
I. Hệ thống các từ vựng toán tiếng anh lớp 4 theo chủ đề
1. Từ vựng phổ biến về phép tính
Vocabulary (Từ vựng) | Spelling (Phiên âm) | Meaning (Nghĩa) |
addition | /ə’diʃən/ | Phép cộng |
subtraction | /səb’ trækʃən/ | Phép trừ |
multiplication | /mʌltɪplɪˈkeɪʃən/ | Phép nhân |
division | /dɪˈvɪʒən/ | Phép chia |
add | /æd/ | Cộng vào |
plus | /plʌs/ | Thêm, cộng vào |
minus | /ˈmaɪnəs/ | Trừ đi |
subtract | /səbˈtrækt/ | Trừ đi |
multiply | /ˈmʌltɪplaɪ/ | Nhân |
divide | /dɪˈvaɪd/ | Chia |
equal | /ˈiːkwəl/ | Ngang, bằng |
Khi nắm được các từ mới thông dụng trong các phép tính thì dưới đây là cách đọc nối các phép tính trong Toán tiếng Anh lớp 4 để các bạn nhỏ có thể dễ dàng đọc được các phép tính một cách hoàn chỉnh.
- Phép cộng (addition): Khi đọc dấu cộng (+), chúng ta dùng từ plus, and hoặc add, make.
Các cách đọc của phép tính 6 + 8 = 15 là:
- Six plus eight equals fifteen.
- Six and eight are fifteen.
- Six and eight make fifteen.
- Six add eight equals fifteen.
- Để diễn tả dấu bằng (=) chúng ta dùng equals hoặc động từ tobe.
- Phép trừ (subtraction): Cách 1: Để biểu thị dấu trừ (-), chúng ta có thể dùng minus. Cách 2: Sử dụng from với cách nói ngược lại.
Các cách đọc của phép tính 20 – 9 = 11 là:
- Twenty minus nine equals eleven.
- Twenty minus nine is eleven.
- Nine from twenty equals eleven.
- Phép nhân (addition): ta có thể dùng multiplied by … hoặc times
Các cách đọc của phép tính 10 x 4 = 40 là:
- Ten multiplied by four equals forty.
- Ten times four equals forty.
- Ten times four is forty.
- Phép chia (division): Dùng divided by hoặc into (với cách nói ngược lại) để biểu thị phép chia (:)
Các cách đọc của phép tính 20 : 5 = 4 là:
- Twenty divided by five equals/is four.
- Five into twenty goes four (times).
2. Từ vựng phổ biến về các đơn vị đo lường
Weight: Cân nặng
Height: Chiều cao
Mass: Khối lượng
Ton: Tấn
Kilogram: Ki-lô-gam
Second: Giây
Minute: Phút
Perimeter: Chu vi
Area: Diện tích
3. Từ vựng phổ biến về các dãy số và toán học
Tens: Hàng chục
Hundreds: Hàng trăm
Thousands: Hàng nghìn
Place: Vị trí, hàng
Digit: Chữ số
Number: Số
Sequence numbers: Dãy số
One-digit number: Số có 1 chữ số
Two-digit number: Số có 2 chữ số
Average: Trung bình cộng
Average/ Mean: Giá trị trung bình
Compare: So sánh
Natural number: Số tự nhiên
Fraction: Phân số
Denominator: Mẫu số
Sum: Tổng
The unknown: Số chưa biết
Value: Giá trị
Expression: Biểu thức
Odd number: Số lẻ
Even number: Số chẵn
Fraction: Phân số
4. Từ vựng phổ biến về đồ thị
Diagram/ Chart: Biểu đồ
Column: Cột
Horizontal line: Trục hoành
Vertical line: Trục tung
5. Từ vựng phổ biến về hình học
Triangle: Hình tam giác
Rectangle: Hình chữ nhật
Square: Hình vuông
Circle: Hình tròn
Oval: Hình bầu dục
Equilateral triangle: Tam giác đều
Isosceles triangle: Tam giác cân
Right angled triangle: Tam giác vuông
Cone: Hình nón
Cube: Hình lập phương
Cylinder: Hình trụ
Pyramid: Hình kim tự tháp, hình chóp
Rectangular Prism: Hình hộp chữ nhật
Sphere: Hình cầu
Angle: Góc
Right angle: Góc vuông
Acute angle: Góc nhọn
Obtuse angle: Góc tù
Straight angle: Góc bẹt
Line: Đường thẳng
Line segment: Đoạn thẳng
Parallel lines: Đường thẳng song song
Perpendicular lines: Đường thẳng vuông góc
II. Hướng dẫn giải đáp một số đề thi toán tiếng anh lớp 4
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán đa dạng các chủ đề, dưới đây xin tổng hợp các dạng bài tập, đề toán tiếng anh lớp 4 nhằm giúp các bạn nhỏ ôn tập và đạt được kết quả như ý muốn.
1. Đề tham khảo 1
Exam number one: Select the best answer from four options:
Question 1: How many hours are there in 4 days?
a. 98 b. 96 c. 94 d. 92
Question 2: Which of following numbers is smaller than 55606149 and larger than
55604896?
a. 55605268 b. 55614186 c. 55695346d. 55601982
Question 3: The area of the following rhombus is …………
a. 6cm2 b. 60cm2 c. 120cm2 d. 12cm2
Question 4: Linda bought 40 jellybeans. Which statement is incorrect?
a. .She can divide the beans equally into groups of 4.
b. She can divide the beans equally into groups of 6.
c. She can divide the beans equally into five groups
d. She can divide the beans equally into three groups.
Question 5: Bob chose a natural number and multiplied it by four. Which of following
numbers could not be his answer?
a. 3756 b. 1736 c. 5924 d. 4846
Question 6: Assume that all of the counting numbers are placed in columns, as illustrated on the right. What letter will the number 2016 appear under?
a. F b. C c. E d. B
Question 7: Given five numbers, the average of two is 17 while the average of the remaining three is 12. The sum of these numbers is………….
a. 29/2 b. 26 c. 14 d. 5/2
Question 8: In the phrase 20 – 16 + 7: 36 x 12, if “+” means “x,” “-” means “x,” “:” means “-,” and “x” means “:,” the result is…………
a. 72/3 b. 142 c. 18/3 d. 129
Question 9: Donald Trump has 19 grandchildren ranging in age. Anna is the oldest child. The total of all grandchildren’s ages is 190. How old is Anna, at the very least?
a. 26 b. 22 c. 24 d. 20
Question 10: Congruent square tiles are used to tile a square floor. The tiles on the floor’s two diagonals are black. The remaining tiles are white. If there are 201 black tiles, the total number of white tiles is…………
a. 11000 b. 9789 c. 10233 d. 9600
2. Đề tham khảo 2
Exam number 2: Fill in the blank with the appropriate number.
Question 1: The graph below depicts the number of fruits in a store. Oranges outnumber peaches by…………
Question 2: Fill in the blank with the missing number. 44444 = 40000 + 400 + ……..+ 4
Question 3: What is the average of 4, 8, and 13? The answer is………….
Question 4: How much of the circle is colored?
Question 5: The denominator of the sum of two fractions 1/2 and 1/3 is 12. Determine its numerator.
Question 6: A family has three children: Jack, Mary, and Peter. Mary has an hour to clean the house. Jack can complete the identical task in two hours, whereas Peter needs six. If they work together, they need …….. minutes.
Question 7: Jack cuts a big log of wood into seven pieces in 42 minutes. How long will he need to carve that log of wood into nine pieces?
Question 8: A rectangle room’s floor is covered with square tiles. The room measures 24 tiles long by 16 tiles wide. The number of tiles on the floor’s outside border is………….
Question 9: Three pumpkins are weighed in pairs in every possible configuration. The weights of these pairings are 8kg, 9kg, and 11kg, respectively. What is the weight of the lightest pumpkin?
Question 10: MNPQ is a square made up of two identical rectangles and two squares with areas of 9cm2 and 16cm2.
MNPQ’s square area is………… cm2.
3. Đáp án
Exam number 1: Select the best answer from four options:
Question 1: B
Question 2: A
Question 3: B
Question 4: D
Question 5: D
Question 6: A
Question 7: C
Question 8: D
Question 9: C
Question 10: D
Exam number 2: Fill in the blank with the appropriate number.
Question 1: 40
Question 2: 4040
Question 3: 7
Question 4: 1/2
Question 5: 10
Question 6: 36
Question 7: 56
Question 8: 76
Question 9: 3
Question 10: 49
=>> Xem thêm nội dung liên quan: Toán tiếng anh
Lời kết
Hy vọng bài chia sẻ này sẽ giúp được cho các bạn nhỏ bổ sung thêm nhiều kiến thức về toán tiếng anh lớp 4. Hãy kiên nhẫn và chăm chỉ để cải thiện năng lực và kinh nghiệm khi làm bài để đạt được kết quả tốt nhất, chúc các bạn học tốt!
Đăng kí ngay tại đây =>> KienGuru.vn <<= để nhận khóa học chất lượng giúp trẻ phát triển tư trong học tập tốt hơn
Xem thêm:
Hướng dẫn học toán tiếng anh lớp 3 – Khoa học và Dễ nhớ
Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 1 – Hướng dẫn ôn tập lý thuyết và giải bài tập