Việc học tập của các em sẽ được đánh giá qua các bài kiểm tra và thi học kì. Vì vậy, Kiến Guru gửi đến các em Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án chi tiết nhằm giúp các em ôn tập có hiệu quả hơn và có một kì thi học kì thật tốt!
I. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án: Phần đề
Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án
II. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án: Phần đáp án
Học Ngay Lớp Tổng ôn và Luyện đề Tốt nghiệp THPT 2023 môn Hóa thầy Hà
Câu 1:
Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2
Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6
Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5
Lưu ý: Khi nguyên tử mất electron để tạo ion dương thì electron sẽ mất từ lớp ngoài cùng.
Chọn D.
Câu 2: Những chất vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với NaOH là: Al, Al2O3, Al(OH)3.
PTHH:
Chọn A.
Câu 3:
Oxit sắt Fe.
= 100 – 77,778
= 22,222 (g)
nO ≈ 1,4 mol
Gọi công thức của oxit Fe là: FexOy
x : y = nFe: nO
= 1,4: 1,4 = 1: 1
Vậy oxit Fe là: FeO.
Chọn A.
Câu 4: Cân bằng phương trình:
Câu 8:
– Tác dụng với NaOH:
2Al + 2NaOH + 2H2O NaAlO2 + 3H2
0,4 mol 0,6 mol
– Tác dụng với HCl:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0,4 0,6
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,2 0,2
m = mAl + mFe = 0,4 . 27 + 0,2 . 56 = 22g
Chọn D.
Nhiệt phân X:
Vậy chất rắn Z gồm CaO, MgO.
Chọn D.
Câu 10: K2Cr2O7 có màu da cam, bền trong môi trường axit, không bền trong môi trường bazơ.
K2Cr2O7 + X K2CrO4.
=> X là KOH.
K2Cr2O4 + Y K2Cr2O7
=> Y là HCl.
K2Cr2O4 có màu vàng, bền trong môi trường bazơ, không bền trong môi trường axit.
Chọn C.
Câu 11: Trong cùng một chu kì, theo chiều Z tăng, nhiệt độ sôi giảm dần.
=> Cs có nhiệt độ sôi nhỏ nhất.
Chọn B.
Câu 12:
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
0,8 mol 1,2
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Chọn D.
Câu 13: Al khử được những oxit sau Al như oxit Fe, Cr, Cu,…
Chọn C.
Câu 14:
Lập tỉ lệ: => tạo 2 muối.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
x x x
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
2y y y
Ta có hệ phương trình:
Chọn A.
Câu 15:
A. KAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + KHCO3
CO2 trong nước có tính axit yếu nên không hòa tan được Al(OH)3 => thu được kết tủa.
B. NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl
2Al(OH)3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
HCl là axit mạnh nên sẽ hòa tan được Al(OH)3
=> Không thu được kết tủa.
C. Phản ứng xảy ra như câu A.
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
=> Thu được kết tủa.
D. AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl
NH3 có tính bazơ yếu nên không hòa tan được Al(OH)3.
=> Thu được kết tủa.
Chọn B.
Câu 16: Những chất đã đạt mức oxi hóa cao nhất thì chỉ có tính oxi hóa (mức oxi hóa chỉ có thể giảm).
Mức hóa oxi hóa cao nhất của sắt là +3.
Đó là: Fe2O3; Fe2(SO4)3
=> Chọn B.
Câu 17:
Quá trình nhường nhận e:
Bảo toàn e:
3x = 0,03 + 0,06
=> x = 0,03
=> mAl = 0,03 . 27 = 0,81 (g)
=> Chọn C.
Câu 18:
A. HCl: Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên không phản ứng.
B. H2SO4(loãng) như: HCl.
C. KOH: chỉ có Al, Cr mới phản ứng.
D. HNO3(loãng) có tính oxi hóa mạnh nên phản ứng được với tất cả kim loại trên.
Chọn D.
Câu 19:
Fe FeCl3
Fe từ mức 0 lên mức cao nhất là +3 nên X không thể là HCl, CuCl2 (chỉ tạo Fe +2).
=> X là Cl2.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe + CuCl2 Cu + FeCl2
Fe + AlCl3 Không phản ứng
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Chọn C.
Câu 20:
Cu + HNO3 đặc sẽ sinh ra khí NO2 sẽ bị giữ lại bởi dung dịch có tính bazơ như NaOH, KOH, Ca(OH)2.
Chọn D.
Câu 21:
PTHH: Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 2CaCO3 + 2H2O.
Hiện tượng là có xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3).
=> Chọn C.
Câu 22: Làm sạch bột đồng có lẫn sắt, kẽm, nghĩa là ta loại bỏ sắt, kẽm và giữ lại đồng.
Muốn giữ lại kim loại nào thì ta dùng muối của chính kim loại đó.
Chọn A: Cu(NO3)2.
Câu 23:
Khi nung ngoài không khí:
Mg(OH)2MgO + H2O.
Fe(OH)2 FeO + H2O.
4FeO + O22Fe2O3.
Chất rắn thu được là MgO, Fe2O3.
Lưu ý: Để thu được FeO cần nung trong điều kiện không có không khí.
Chọn A.
Câu 24:
=> mmuối = 3,22 + 0,06 . 96 = 8,99g.
=> Chọn C.
Câu 25: Khi đề bài cho nhận biết các dung dịch muối kim loại thì ta sẽ dùng dung dịch bazơ.
MgCl2 + NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
Kết tủa trắng
FeCl3 + NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Kết tủa nâu đỏ
CrCl3 + NaOH Cr(OH)3 + 3NaCl
Kết tủa lục thẫm
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + H2O (Nếu NaOH dư).
Na2SO4 + NaOH Không phản ứng
Khi sử dụng Ba(OH)2 thì
Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH
Kết tủa trắng
=> Không nhận biết được.
=> Sử dụng NaOH.
Chọn A.
Câu 26:
PTHH: M + H2O M(OH)2 + H2
0,35 0,35 mol
Kim loại đó là Ca.
Chọn D.
Câu 27:
– Dùng nước để nhận biết:
+ Tan: K2O
+ Không tan: Al, Al2O3, MgO.
– Dùng tiếp KOH để nhận biết:
+ Tan, sủi bọt khí: Al.
2Al + 2KOH + 2H2O 2KalO2 + 3H2
+ Tan: Al2O3.
Al2O3 + 2KOH 2KalO2 + H2O
+ Không tan: MgO.
Chọn B.
Câu 28: Trong quá trình sản xuất gang, chất khử thường dùng là CO.
Chọn D.
Câu 29:
Dùng Na2CO3:
Ca2+ + CO32– CaCO3
Mg2+ + CO32– MgCO3
Chọn C.
Câu 30: Cho từ từ NaOH vào CrCl3:
CrCl3 + 3NaOH Cr(OH)3 + 3NaCl
Màu lục xám
Khi NaOH dư:
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O
Hiện tượng tạo kết tủa màu lục xám, sau đó kết tủa tan.
Chọn B.
Với những câu hỏi và lời giải của Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án trên đây, các em hãy cũng luyện tập thật tốt để nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong các kì thi nhé!