Sau đây Kiến Guru xin gửi đến các bạn đề kiểm tra vật lý 10. Đề gồm 10 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận được phân dạng theo mức độ, kiến thức cần nắm cho các bài kiểm tra và bài thi học kì. Phía dưới đề là đáp án và hướng dẫn giải chi tiết .
Thời gian :45 phút
Phần I : Đề Vật lý 10
1. Vật lý 10: Trắc nghiệm
Câu 1: Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục.
A. Lực có giá song song với trục quay
B. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay
C. Lực có giá cắt trục quay
D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay
Câu 2: Có ba vật (1), (2) và (3). Áp dụng công thức cộng vận tốc có thể viết dưới dạng phương trình nào sau đây?
Câu 3: Phải treo vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra 10cm.
A. 100 N.
B. 10 N.
C. 150 N.
D. 1000 N.
Câu 4: Hai con tàu có khối lượng 4 (tấn) và 2 (tấn) đặt cách nhau một khoảng r = 400 (m) (Tính từ hai trọng tâm của hai tàu) thì lực hút giữa 2 con tàu sẽ có giá trị là:
A. 13,34.10-8N
B. 3335.10-12N
C. 13,34.10-13N
D. 3,335.10-9N
Câu 5: Một tấm ván có chiều dài AB = 5 (dm), được bắc ngang qua một con mương. Biết trọng lượng của tấm ván đè lên hai đầu bờ mương A và B lần lượt là P1 = 30N và P2 = 20N. Vị trí của trọng tâm cách hai đầu bờ mương A và B lần lượt là:
A. d1= 3(dm), d2= 2(dm)
B. d1= 2(dm), d2= 3(dm)
C. d1= 1,5(dm), d2= 3,5(dm)
D. d1= 2,5(dm), d2= 2,5(dm).
Câu 6: Một ôtô con chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn là 0,023. Đề bài cho khối lượng của ôtô là 1500 (Kg) và g = 10 (m/s2). Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường có giá trị nào sau đây:
A. Fms= 435N
B. Fms= 345N
C. Fms= 534N
D. Fms= 453N
Câu 8: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 10 (m) xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 (m/s2). Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu
A. 14 (m/s)
B. 16 (m/s)
C. 20 (m/s)
D . 24 (m/s)
Câu 9: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72 (km/h) thì gặp một vật cản trước mặt, người lái ôtô hãm phanh cho chuyển động chậm dần đều với gia tốc 1 (m/s2). Tính quãng đường ôtô đi được cho đến khi dừng lại:
A. 100 (m)
B. 200 (m)
C. 300 (m)
D. 400 (m)
Câu 10: Người ta dùng hai lò xo có độ cứng lần lượt là k1 và k2. Lò xo thứ nhất treo vật có khối lượng m1 = 6kg thì độ dãn ∆l1 = 12cm, lò xo thứ hai khi treo vật có khối lượng m2 = 2kg thì có độ dãn ∆l2 = 4cm. So sánh độ cứng của hai lò xo
2. Vật Lý 10 : Tự luận
Câu 1. (1,5 điểm) Nêu định luật vạn vật hấp dẫn và viết biểu thức, giải thích các đại lượng?
Câu 2. (1,0 điểm) Dưới tác dụng của lực F = 2000N theo phương ngang. Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn của chúng là 0,04. Lấy g = 10 (m/s2). Tính khối lượng của xe ?
Phần II : Đáp án trắc nghiệm và hướng dẫn giải đề vật lý lớp 10 45 phút
1. Vật lý 10: Đáp án Trắc nghiệm
2. Vật lý 10 : Đáp án Tự luận
Câu 1:
1) Định luật. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
2) Hệ thức:
Trong đó:
m1, m2 là khối lượng của hai chất điểm
r là khoảng cách giữa hai chất điểm (m)
G = 6,67.10-11 Nm2/kg2 gọi là hằng số hấp dẫn và không đổi đối với mọi vật.
Câu 2: Cho lực F có độ lớn 100 N và có hướng tạo với trục Ox một góc 36,87° và tạo với Oy một góc 53,13°. Xác định độ lớn các thành phần của lực F trên các trục Ox và Oy.
Giải :
36.87° + 53.13° = 90°
Fx = F.cos(36,87°) = 80 N
Fy = F.sin(53,13°) = 60 N
Câu 3:
Cho biết: F = 2000 (N), μ = 0,04, lấy g = 10 (m/s2), a = 0 Tìm m = ?
Giải: Áp dụng định luật II Niu Tơn:
Lực ma sát: Fms = μN = μ.m.g (b)
Thay (b) vào (a)
Đề kiểm tra vật lý 10 mà Kiến Guru biên soạn mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh. Mong rằng bạn có thể củng cố lại kiến thức còn thiếu sót. Chúc các bạn thành công nhé!