Bài 20 trang 54 sgk toán 9 tập 1 – Ôn tập và giải chi tiết cho học sinh

Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau là phần kiến thức vô cùng quan trọng trong chương trình toán học lớp 9. Ngày hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau ôn tập, giải chi tiết bài 20 trang 54 sgk toán 9 tập 1 và tìm hiểu kỹ hơn về phần kiến thức hình học này nhé!

Các bạn học sinh hãy theo dõi bài viết dưới đây!

 

 

I. Kiến thức áp dụng giải môn toán 9 bài 20 trang 54 tập 1 sgk

1. Đường thẳng word image 31092 2 có hệ số góc word image 31092 3.

+ word image 31092 4 .

+ word image 31092 5 .

Với ∝ là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với chiều dương trục hoành Ox nằm trên trục hoành.

on-tap-ly-thuyet-tap-sgk-toan-lop-9-duong-thang-song-song-duong-thang-cat-nhau

* Các đường thẳng có cùng hệ số word image 31092 7 ( word image 31092 8 là hệ số của word image 31092 9 ) thì tạo với trục word image 31092 10 các góc bằng nhau.

2. Xét hai đường thẳng

word image 31092 11 word image 31092 12

word image 31092 13 word image 31092 14

Ta có: word image 31092 15word image 31092 16 .

word image 31092 17 cắt word image 31092 18 .

word image 31092 19 trùng với word image 31092 20word image 31092 21 .

Ví dụ 1: Cho hàm số word image 31092 22 . Hãy xác định hệ số word image 31092 23 nếu:

a) Đồ thị hàm số song song với đường thẳng word image 31092 24 .

b) Khi word image 31092 25 thì hàm số có giá trị bằng word image 31092 26 .

 

Bài giải:

a) Vì đồ thị hàm số word image 31092 27 song song với đồ thị hàm số word image 31092 28 nên word image 31092 29 . Khi đó ta có hàm số word image 31092 30

 

b) Hàm số có giá trị bằng word image 31092 31 tức là word image 31092 32 .

Với word image 31092 33 , thay vào phương trình word image 31092 34 , ta được:

word image 31092 35

Vậy word image 31092 36 .

Ví dụ 2: Cho hai đường thẳng (d): word image 31092 37 và (d’): word image 31092 38 .

 

Bài giải:

Ta có: word image 31092 39

Vậy word image 31092 40 .

word image 31092 41 .

3. Bài tập vận dụng

3.1 Bài tập cơ bản

Bài 1: Cho điểm word image 31092 42 và đường thẳng (d): word image 31092 43 .

Viết phương trình của đường thẳng (d’) song song với (d) và qua M.

 

Bài giải:

(d’) // (d) nên phương trình (d’) có dạng: word image 31092 44 , word image 31092 45

word image 31092 46

Vậy phương trình của đường thẳng (d’) là: word image 31092 47 .

 

Bài 2: Cho hai đường thẳng (d1): word image 31092 48 và (d2): word image 31092 49 word image 31092 50 .

Tìm k và m để (d1) và (d2) trùng nhau.

Bài giải:

(d1) trùng (d2) kí hiệu là word image 31092 51 .

word image 31092 52

3.2 Bài tập nâng cao

Bài 1: Cho ba đường thẳng word image 31092 53 ; word image 31092 54word image 31092 55 .

Tìm m để ba đường thẳng đồng quy.

Bài giải:

Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2) là: word image 31092 56

Thay x = 1 vào phương trình đường thẳng (d1) ta được: word image 31092 57

Suy ra tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là word image 31092 58

word image 31092 59 .

 

Bài 2: Cho hai đường thẳng word image 31092 60word image 31092 61 .

a) Tìm tọa độ giao điểm A của word image 31092 62word image 31092 63

b) Viết phương trình đường thẳng (d) qua A và song song với đường thẳng word image 31092 64 .

 

Bài giải:

a) Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2) là: word image 31092 65

Thay vào phương trình của (d1) ta được:

word image 31092 66

 

b) word image 31092 67 ) nên phương trình (d) có dạng: word image 31092 68 ( m khác -1).

word image 31092 69 (thỏa mãn)

Vậy phương trình của (d3) là: word image 31092 70 .

II. Cụ thể lời giải bài 20 trang 54 sgk toán 9 tập 1

Để hiểu rõ hơn về phần kiến thức này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu lời giải bài 20 trang 54 sgk toán 9 tập 1 nhé!

Đề bài

Hãy chỉ ra ba cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song với nhau trong số các đường thẳng sau:

a) y = 1,5x + 2 ; b) y = x + 2 ; c) y = 0,5x – 3

d) y = x – 3 ; e) y = 1,5x – 1 ; g) y = 0,5x + 3

Lời giải

– Các đường thẳng cắt nhau khi có a ≠ a’. Ta có ba cặp đường thẳng cắt nhau là:

a) y = 1,5x + 2 và b) y = x + 2 (vì có 1,5 ≠ 1)

a) y = 1,5x + 2 và c) y = 0,5x – 3 (vì có 1,5 ≠ 0,5)

a) y = 1,5x + 2 và d) y = x – 3 (vì có 1,5 ≠ 1)

…v…v……v…..v…..

– Các đường thẳng song song khi có a = a’ và b ≠ b’. Ta có các cặp đường thẳng song song với nhau là:

a) y = 1,5x + 2 và e) y = 1,5x – 1 (vì có 1,5 = 1,5 và 2 ≠ -1)

b) y = x + 2 và d) y = x – 3 (vì có 1 = 1 và 2 ≠ -3)

c) y = 0,5x – 3 và g) y = 0,5x + 3 (vì có 0,5 = 0,5 và -3 ≠ 3)

III. Hỗ trợ giải các bài tập khác trang 54 sgk toán 9 tập 1

Để chắc tay hơn trong giải dạng bài này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu lời giải các bài tập khác trang 54 sgk toán 9 tập 1 nhé!

1. Bài 21 (trang 54 SGK Toán 9 Tập 1)

Cho hai hàm số bậc nhất y = mx + 3 và y = (2m + 1)x – 5

Tìm giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là:

a) Hai đường thẳng song song với nhau.

b) Hai đường thẳng cắt nhau.

 

Lời giải:

Hàm số y = mx + 3 có các hệ số a = m, b = 3.

Hàm số y = (2m + 1)x – 5 có các hệ số a’ = 2m + 1, b’ = -5

a) Vì hai hàm số là hai hàm số bậc nhất nên a và a’ phải khác 0, tức là:

m ≠ 0 và 2m + 1 ≠ 0 hay Để học tốt Toán 9 | Giải toán lớp 9

Theo đề bài ta có b ≠ b’ (vì 3 ≠ -5)

Vậy đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi a ≠ a’ tức là:

m = 2m + 1 => m = – 1

Kết hợp với điều kiện trên ta thấy m = -1 là giá trị cần tìm.

 

b) Đồ thị của hai hàm số y = mx + 3 và y = (2m + 1)x – 5 là hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi:

m ≠ 2m + 1 => m ≠ -1.

Kết hợp với điều kiện trên, ta có:

Để học tốt Toán 9 | Giải toán lớp 9

Kết luận

Trong bài viết trên, chúng ta đã cùng nhau ôn tập, giải chi tiết bài 20 trang 54 sgk toán 9 tập 1 và tìm hiểu kỹ hơn phần kiến thức và các bài tập ví dụ minh họa về đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn học tập hiệu quả.

Nếu bạn vẫn còn thắc mắc nào thì đừng ngần ngại liên hệ với chúng mình để được giải đáp nhé!

Chúc các bạn học tập tốt!

99 lượt thích

chi tiet bai viet

Tin bài liên quan

Tin tức có thể bạn quan tâm:

Nhẹ nhàng chạm mốc 8+ môn Toán

+ Dành cho lớp 12 – 2k5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ

NHẸ NHÀNG CHẠM MỐC 8+ MÔN TOÁN

+ Dành cho lớp 12 – 2K5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ