Bài 1 trang 14 sgk hóa 9 – Hướng dẫn chi tiết ôn lý thuyết và giải bài tập

Có thể nói nội dung chương trình hóa lớp 9 là phần kiến thức khá phức tạp với nhiều công thức hóa học, các phương pháp giải khác nhau. Ngày hôm nay, Kienguru sẽ giúp các bạn đi giải một trong những phần kiến thức đó – Tính chất hóa học của axit. Cùng với đó là phần giải bài 1 trang 14 sgk hóa 9 chi tiết và đầy đủ nhất.

Mời các bạn cùng theo dõi ngay dưới đây.

 

1. Hệ thống kiến thức trong giải bài 1 sgk hóa 9 trang 14

Ngay bây giờ, chúng ta cùng hệ thống lại kiến thức xoay quanh nội dung Tính chất hóa học của axit để giải bài 1 trang 14 sgk hóa 9.

1.1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Hóa học 9 Bài 3: Tính chất hóa học của axit - Lý thuyết Hóa học 9

1.2. Axit tác dụng với kim loại

– Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.

– Dãy hoạt động hóa học

K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

Mẹo nhớ :

Khi nào cần may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu.

Điều kiện: kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì tác dụng với axit.

Ví dụ:

3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hidro.

 

1.3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

Ví dụ:

H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O

– Phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hòa.

 

1.4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước

Ví dụ:

Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O

Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối

Ví dụ:

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O

 

1.5. Axit mạnh và axit yếu

Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại:

+ Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,…

+ Axit yếu như H2S, H2CO3,…

 

1.6. Ứng dụng của axit trong thực tế

Với những tính chất hóa học của axit nêu trên, axit được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực trong cuộc sống bao gồm:

  • Axit được sử dụng để loại bỏ gỉ sắt hay những sự ăn mòn khác từ kim loại.
  • Các loại axit mạnh được ứng dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất, công nghiệp chế biến khoáng sản và sản xuất pin ô tô.
  • Axit được dùng làm chất phụ gia trong chế biến và bảo quản thực phẩm, nước uống.
  • Axit nitric được dùng để sản xuất phân bón.
  • Một số axit được sử dụng làm chất xúc tác trong phản ứng este hóa.
  • Axit clohydric được dùng để bơm vào trong tầng đá của giếng dầu với mục đích hòa tan một phần đá (hay còn gọi là “rửa giếng”), từ đó tạo ra các lỗ rỗng lớn hơn, giúp việc khai thác dầu hiệu quả hơn.

2. Áp dụng giải bài 1 hóa 9 trang 14 sgk

Sau khi đã hệ thống lại phần lý thuyết Tính chất hóa học của axit, bây giờ các bạn hãy cùng Kienguru đi vào giải bài 1 trang 14 sgk hóa 9 nhé!

Đề bài

Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế magie sunfat.

Lời giải

Phương trình hóa học:

Mg + H2SO4 (loãng) → MgSO4 + H2

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

 

3. Cụ thể lời giải các bài tập khác trang 14 sgk hóa 9

Chắc hẳn qua phần hướng dẫn giải bài 1 hóa 9 trang 14 sgk ở trên, các bạn đã có thêm phần tham khảo để đi vào làm bài. Để hỗ trợ các bạn thực hành thêm, Kienguru sẽ giúp các bạn giải thêm 1 số bài tập khác liên quan trong trang 14 sgk hóa 9. Các bạn tham khảo dưới đây nhé !

3.1. Bài 2

Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

b) Dung dịch có màu xanh lam.

c) Dung dịch có màu vàng nâu.

d) Dung dịch không có màu.

Viết các phương trình phản ứng.

 

Lời giải:

a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

 

b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch CuCl2.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

 

c) Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch FeCl3.

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

Hoặc Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

 

d) Dung dịch không màu là các dung dịch MgCl2, AlCl3.

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

 

3.2. Bài 3

Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau:

a) Magie oxit và axit nitric.

b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric.

c) Nhôm oxit và axit sunfuric.

d) Sắt và axit clohiđric.

e) Kẽm và axit sunfuric loãng.

 

Lời giải:

Phương trình hóa học của các phản ứng:

a) MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O

b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

c) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

d) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

e) Zn + H2SO4(loãng) → ZnSO4 + H2 ↑ .

 

3.3. Bài 4

Có 10g hỗn hợp bột các kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:

a) Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.

b) Phương pháp vật lí.

(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng).

 

Lời giải:

a) Phương pháp hóa học:

– Ngâm hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HCl dư.

– Phản ứng xong, lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc.

– Làm khô chất rắn, thu được bột Cu.

– Cân, giả sử ta cân được 7,2g. Từ đó suy ra trong hỗn hợp có 7,2g Cu và 10-7,2= 2,8g Fe

⇒ % Cu = (7,2/10).100% = 72% và % Fe = 100% – 72% = 28%

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

Cu + HCl → không phản ứng.

 

b) Phương pháp vật lí:

Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần trên hỗn hợp bột ta cũng thu được 2,8g bột Fe.

4. Các nội dung lý thuyết liên quan khác

Những lưu ý khi sử dụng, tiếp xúc với axit các bạn cần biết

Axit là một chất hóa học có tính ăn mòn cực cao và có thể gây nguy hiểm đến tính mạng người sử dụng. Thậm chí, người sử dụng có thể tử vong nếu tiếp xúc với một lượng lớn axit đặc mà không có biện pháp cứu chữa kịp thời. Ở phần cuối bài viết này, Kienguru sẽ giúp các bạn tìm hiểu về những lưu ý khi sử dụng, tiếp xúc với axit.

Ảnh hưởng xấu khi hít phải axit

Trong trường hợp người sử dụng vô tình hít phải khí của axit, hơi đậm đặc của nó sẽ đi vào trong khí quản và gây nên các kích thích rất mạnh trong đường hô hấp, biểu hiện thường là ho, khó thở, không thể hô hấp bình thường, và nguy hiểm hơn có thể dẫn đến phù phổi, sau đó nhanh chóng tử vong. Do vậy, chúng ta cần phải tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng hóa chất này.

 

Các cách xử lý khi cơ thể tiếp xúc với axit

Đôi khi trong quá trình sử dụng axit, chúng ta đã bất cẩn dẫn đến các tiếp xúc ngoài mong muốn với axit. Vì vậy, khi xảy ra sự cố, bạn cần phải làm những điều sau đây để xử lý kịp thời:

  • Xịt nước lạnh lên vùng da tiếp xúc với axit trong vòng 20p hoặc hơn để đảm bảo axit đã được rửa trôi.
  • Xé bỏ hết quần áo bị dính axit, chú ý hãy thực hiện từ từ để không làm ảnh hưởng và tổn thương đến những vùng da khác.
  • Che vùng bị thương tổn bằng băng gạc, thực hiện các bước vô trùng để đảm bảo vết thương an toàn.
  • Phải đeo găng tay trong quá trình sơ cứu nạn nhân tiếp xúc với axit để đảm bảo an toàn cho bản thân.
  • Liên hệ các cơ sở y tế gần nhất để tiếp tục chữa trị và hồi phục.

Lưu ý khi xử lý cơ thể tiếp xúc trực tiếp với axit

  • Không sử dụng khăn lau có sợi khi lau vết thương, các sợi lông và vải khăn sẽ dính vào vết thương gây thêm tình trạng nhiễm trùng.
  • Không chườm vết thương với đá lạnh, không làm vỡ các bóng nước do axit gây ra.
  • Phòng tránh tối đa với việc cơ thể tiếp xúc với axit trong quá trình sơ cứu.
  • Nếu nạn nhân là trẻ em, đặt trẻ vào bồn tắm và xịt nước nhẹ nhàng lên các vết thương để rửa sạch axit.

 

Những điều cần tránh khi cơ thể tiếp xúc với axit

  • Không ngâm vết thương trong nước vì sẽ gây hòa tan axit khiến cho sự ăn mòn lây lan và làm trầm trọng thêm vết thương.
  • Không cố gắng cởi bỏ quần áo vì sẽ gây đau đớn càng thêm cho nạn nhân.
  • Không sử dụng bơ, dầu, kem đánh răng hoặc những chất khác bôi lên vết thương.
  • Không chọc vỡ các bóng nước vết thương vì sẽ gây nhiễm trùng nặng hơn.

Kết luận

Như vậy, Kienguru đã cùng các bạn đi hết nội dung của bài viết với phần hệ thống lại lý thuyết Tính chất hóa học của axit, hướng dẫn cụ thể giải bài 1 trang 14 sgk hóa 9 và phần đọc thêm. Mong rằng qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu thêm và nắm chắc được nội dung của bài cũng như làm chủ được môn hóa.

Ngoài ra, các bạn hãy theo dõi Kiến Guru để không bỏ lỡ bất kỳ kiến thức bổ ích nào nhé!

Chúc các bạn luôn đạt điểm cao trong học tập ! Xin chào và hẹn gặp lại.

99 lượt thích

chi tiet bai viet

Tin bài liên quan

Tin tức có thể bạn quan tâm:

Nhẹ nhàng chạm mốc 8+ môn Toán

+ Dành cho lớp 12 – 2k5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ

NHẸ NHÀNG CHẠM MỐC 8+ MÔN TOÁN

+ Dành cho lớp 12 – 2K5
+ Giáo viên
NGUYỄN VĂN THẾ
– 9 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH
– Giảng viên dạy Toán trên đài VTV
– 25.000+ học sinh chinh phục điểm 8+
35.943 HỌC SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ